Giáo án môn Đại số lớp 7 năm 2009 - 2010 - Tiết 12: Luyện tập

Giáo án môn Đại số lớp 7 năm 2009 - 2010 - Tiết 12: Luyện tập

I- Mục tiêu

 1. Kiến thức:

 - Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau

 2. Kỹ năng:

 - Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ

 3. Thái độ:

 - HS yêu thích và hứng thú với môn học

 

docx 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 năm 2009 - 2010 - Tiết 12: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/09/2009
Ngày giảng: 29/09/2009, Lớp 7A,B
Tiết 12: Luyện tập
I- Mục tiêu
	1. Kiến thức:
	- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau
	2. Kỹ năng:
	- Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ
	3. Thái độ:
	- HS yêu thích và hứng thú với môn học
II- Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: SGK, Bảng phụ ghi tính chất của tỷ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
	2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, ôn tập về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
III- Phương pháp
	- Vấn đáp
	- Thảo luận nhóm
	- Trực quan
IV- Tổ chức giờ dạy
1. ổn định tổ chức (1')
	- Hát- Sĩ số: 7A:
	7B:
2. Kiểm tra bài cũ ( 5')
	CH: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
	ĐA: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=ef ta suy ra:
ab=cd=ef=a+c+eb+d+f=a-c+eb-d+f
( Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Dạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên (8')
Mục tiêu: 	- HS biết cách thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng các số nguyên
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV Y/C HS làm bài tập 59 (SGK-Tr31)
Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:
a, 2,04:-3,12
b, -112:1,25
c, 4:534
d, 1037:5314
- GV hướng dẫn HS làm chung ý a
+ 3 HS lên bảng thực hiện làm ý b và c.
Bài tập 59( SGK-Tr31)
a, 2,04:-3,12=2,04-3,12=204-312=17-26
b, -112:1,25=-32:54=-32.45=-65
c, 4:534=4:234=4.423=1623
d, 1037:534=737:7314=737.1473=2
Hoạt động 2: Dạng 2: Tìm x ( 12')
Mục tiêu: 	- HS biết cách tìm x nhờ việc áp dụng tỉ lệ thức
- GV Y/C HS làm bài tập 60( SGK-Tr31)
Tìm x trong tỉ lệ thức
a, 13.x:23=134:25
+ HS trả lời câu hỏi và làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV
- Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức
Nêu cách tìm ngoại tỉ
b, 4,5:0,3=2,25:0,1.x
- Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức
- Nêu cách tìm ngoại tỉ
c, 8:14.x=2:0,02
- Y/C HS xác định ngoại tỉ và trung tỉ trong tỉ lệ thức
- Nêu các tìm trung tỉ
Bài tập 60( SGK-Tr31)
a, 13.x:23=134:25
13x=23.134:25
13x=23.74.52
13x=3512
x=3512:13
x=3512.31
x=354=834
b, 4,5:0,3=2,25:0,1.x
0,1.x=0,3.2,25:4,5
0,1.x=0,15
x=0,15:0,1
x=1,5
c, 8:14.x=2:0,02
14.x=8.0,02:2
14.x=0,08
x=0,08:14
x=0,32
Hoạt động 3: Dạng 3: Toán chia tỉ lệ ( 13')
Mục tiêu: 	- HS áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào giải được các bài toán chia tỉ lệ
- GV Y/C HS đọc đề bài tập 58( SGK-Tr30)
+ HS đọc nội dung bài toán
- Y/C HS dùng dãy tỉ số bàng nhau để thể hiện đề bài
+ HS trả lời câu hỏi theo gợi ý của HS
- GV Y/C HS giải bài toán
+ HS làm bài tập vào vở
- GV Y/C HS đọc đề bài bài tập 64( SGK-Tr31)
- Y/C HS hoạt động nhóm giải bài tập
+ HS tiến hành hoạt động nhóm giải bài tập trong 5 phút
+ Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm
+ Các nhóm khác theo dõi và nhận xét
- GV nhận xét chung và Y/C HS chữa vào vở.
- GB yêu câu HS nêu nội dung của bài toán
+ HS: tìm ba số x, y, z biết rằng:
x2=y3; y4=z5 và x+y-z=10
- GV từ hai tỉ lệ thức, làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau?
+ HS: Phải biến đổi sao cho hai tỉ lệ thức trên có các tỉ số bằng nhau
- GV hướng dẫn HS biết đổi tỉ lệ thức, sau khi có dãy tỉ lệ thức bằng nhau. GV Y/C HS lên bảng làm tiếp
Bài tập 58( SGK-Tr58)
Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x, y
xy=0,8=45 và y-x=20
⇒x4=y5=y-x5-4=201=20
⇒x=4.20=80( cây)
 y=5.20=100( cây)
Bài tập 64( SGK-Tr31)
Giải:
Gọi sô HS các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d
Có: a9=b8=c7=d6 và b-d=70
⇒a9=b8=c7=d6=b-d8-6=702=35
⇒a=35.9=315
 b=35.8=280
 c=35.7=245
 d=35.6=210
Trả lời: Số HS các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 315, 280, 245, 210 HS
Bài tập 61( SGK-Tr31)
Ta có: x2=y3⇒x8=y12
y4=z5⇒y12=z15
⇒x8=y12=z15=x+y-z8+12-15
=105=2
⇒x=2.8=16
 y=2.12=24
 z=2.15=30
	4. Củng cố ( 3')
	- Nêu tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau
	Nếu ab=cd thì a.d=b.c
	Nếu có dãy tỉ số: ab=cd=ef ta suy ra:ab=cd=ef=a+c+eb+d+f=a-c+eb-d+f
	5. Hướng dẫn về nhà ( 3')
	- BTVN: 61, 62, 63 (SGK-Tr31)
	- GV hướng dẫn nhanh bài tập 63 nếu còn thời gian
	- Ôn lại định nghãi số hữu tỉ
	- Chuẩn bị bài mới và mang MTBT

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiet 12.docx