I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS phát biểu định nghĩa về tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức
- Bước đầu vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
Ngày soạn: 19/09/2009 Ngày giảng: 21/09/2009, Lớp 7A;B Tiết 9: Tỉ lệ thức I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS phát biểu định nghĩa về tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức 2. Kỹ năng: - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức - Bước đầu vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi định nghĩa và tính chất 2. Học sinh: SGK, ôn lại khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y, định nghĩa hai phân số bằng nhau, bảng nhóm III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan - Thảo luận nhóm IV- Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ ( 5') CH: Tỉ số của hai số a và b với b≠0 là gì? Ký hiệu. So sánh hai tỉ số: 1015 và 1,82,7 ĐA: - Tỉ số của hai số a và b với b≠0 là thương của phép chia a cho b. Ký hiệu: ab hoặc a:b 1015=231,82,7=1827=23⇒1015=1,82,7 3. Bài mới Hoạt động 1: Định nghĩa ( 13') Mục tiêu: - HS phát biểu định nghĩa về tỉ lệ thức Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng - GV: Trong bài tập trên, ta có hai tỉ số bằng nhau 1015=1,82,7 ta nói 1015=1,82,7 là một tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì? + HS phát biểu nội dung định nghĩa tỉ lệ thức và điều kiện - GV giới thiệu tỉ lệ thức và ký hiệu ab=cd hoăc a:b=c:d - GV Y/C HS làm ?1( SGK-Tr24) + 2 HS lên bảng làm bài tập 1. Định nghĩa VD: So sánh hai tỉ số 1015 và 1,82,7 1015=231,82,7=1827=23⇒1015=1,82,7 * Định nghĩa (SGK-Tr34) ab=cd hoăc a:b=c:d Trong đó: - Các số hạng của tỉ lệ thức: a, b, c, d - Các ngoại tỉ ( Số hạng ngoài): a, d - Các trung tỉ( Số hạng trong): b, c ?1( SGK-Tr24) a, 25:4=25.14=11045:8=45.18=110⇒25:4=45:8 b, -312:7=-72.17=-12 -225:715=-125.536=-13 ⇒-312:7≠-225:715 Hoạt động 2: Tính chất ( 17') Mục tiêu: - HS nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức Khi tỉ lệ thức ab=cd mà a, b, c, d∈Z; b và d≠0 thì theo định nghĩa hai phân số bằng nhau ta có: ad=bc. Ta hãy xét xem tính chất nào còn đúng với tỉ lệ thức nói chung hay không? - Xét tỉ lệ thức: 1827=2436, hãy xem SGK để hiểu cách chứng minh khắc của đẳng thức tích: 18.36= 24.27 + HS đọc SGK-Tr25. Một HS đọc to trước lớp - GV Y/C HS làm ?2( SGK-Tr25) + HS thực hiện ?2 ( Tích trung tỉ bàng tích ngoại tỉ) - GV ghi nội dung của tính chất 1 Nếu ab=cd thì ad=bc Ngược lại nếu có ad=bc, ta có thể suy ra được tỉ lệ thức: ab=cd hay không? - Y/C HS xem cách làm của SGK-Tr25 Từ đẳng thức: 18.36= 24.27 suy ra 1827=2436 để áp dụng + 1 HS đọc to SGK phần: Ta có thể làm như sau + HS thực hiện ?3 CH: HS thực hiện tương tự: Từ ad=bc và a, b, c, d ≠0 làm thế nào để có: ac=bd db=ca dc=ba + HS: Chia cả 2 vế cho cd⇒ac=bd 2 Chia cả 2 vế cho ab⇒db=ca 3 Chia cả 2 vế cho ac⇒dc=ba - GV Y/C HS nhận vị trí của các ngoại tỉ và trung tỉ của tỉ lệ thức 2 so với tỉ lệ thức 1 + HS: Ngoại tỉ giữ nguyên, đổi chỗ hia trung tỉ. - Tương tự Y/C HS nhận xét vị trí của các trung tỉ và ngoại tỉ của tỉ lệ thức 3 và 4 so với tỉ lệ thức 1 + HS: (3) Trung tỉ giữ nguyên, đổi chỗ hai ngoại tỉ (4) Đổi chỗ cả ngoại tỉ và trung tỉ - GV nêu tính chất 2( SGK-Tr25) 2. Tính chất a, Tính chất 1( Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức) ?2( SGK-Tr25) ab=cd ⇒ab.bd=cd.bd ⇒ad=bc Nờu ab=cd thi ad=bc b, Tính chất 2 ?3( SGK-Tr25) ad=bc Chia cả hai vế cho bd adbd=bcbd⇒ab=cd 1 DK:bd≠0 Nờu ad=bc và a, b, c, d≠0 thỡ ta cú cỏc tỉ lệ t ưcab=cd; ac=bd Hoạt động 4: Luyện tập ( 6') Mục tiêu: - HS vận dung tính chất tỉ lệ thức vào áp dụng giải một số bài tập cơ bản - GV Y/C HS làm bài tập 47( SGK-Tr26): Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đảng thức sau: 6.63= 9.42 - Y/C HS làm bài tập 46( a, b)( SGK-Tr26): Tìm x trong các tỉ lệ thức: a, x27=-23,6 - Trong tỉ lệ thức, muốn tìm một ngoại tỉ làm thế nào? + HS: Muốn tìm một ngoại tỉ ta lấy tích tủng tỉ chia cho ngoại tỉ đã biết b, -0,52:x=-9,36:16,38 Tương tự: Muốn tìm một trung tỉ làm thế nào? + Muốn tìm một trung tỉ, ta lấy tích ngoại tỉ chia cho trung tỉ đã biết CH: Dựa trên cơ sở nào tìm được x như trên? + HS Dựa trên tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Bài tập 47( SGK-Tr26) 6.63=9.42 ⇒69=4263; 642=963 639=426; 6342=96 Bài tập 46( SGK-Tr26) a, x27=-23,6 ⇒x.3,6=27.-2 ⇒x=27.-23,6=-15 b, -0,52:x=-9,36:16,38 x=-0,52.16,38-9.36=0,91 4. Củng cố ( 1') - Nêu định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức. Chỉ ra trung tỉ và ngoại tỉ trong tỉ lệ thức nói trên? 5. Hướng dẫn về nhà ( 2') - Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức, tìm một số hạng trong tỉ lệ thức - BTVN: 44, 45, 46 (SGK-Tr26) Hướng dẫn bài tập 44: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên a, 1,2:3,24=1210:324100=1210.100324=1027
Tài liệu đính kèm: