I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu
3. Thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày
Ngày soạn: 21/12/2009 Ngày giảng: 23/12/2009, Lớp 7A, B Tiết 42: Luyện tập I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu 3. Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bút dạ, bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị một bài điều tra, bảng nhóm, bút dạ III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan - Thảo luận nhóm IV- Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ ( 5') - Bài 1( SBT-Tr3): b ĐA: b, Dấu hiệu: Số " Nữ học sinh trong một lớp" Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện tập ( 34') Mục tiêu: - HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng GV: Cho HS làm bài tập 3( SGK-Tr8) GV: Đưa đề bài lên bảng phụ, thời gian chạy 50 mét của các HS trong một lớp 7 được thầy giáo dạy thể dục ghi lại trong hai bảng 5 và bảng 6 Hãy cho biết: a, Dấu hiệu chung cần tìm hiểu( ở cả hai bảng) b, Số các giá trị của dấu hiêu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu( đối với từng bảng) c, Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng( Đối với từng bảng) - GV Y/C HS làm bài tập 4( SGK-Tr9) GV gọi HS làm lần lượt từng câu hỏi a, Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó b, Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu c, Các giá trị khác nhau của dấy hiệu và tần số của chúng GV: Cho HS làm bài tập 3( SBT-Tr4) GV: Y/C HS đọc kỹ đề bài: Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ( Tính theo Kwh) trong một xóm gồm 20 hộ để làm hoá đơn thu tiền: Người đó ghi như sau: Bài tập 3( SGK- Tr8) a, Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh( nam, nữ) b, Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5 Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4 c, Đối với bảng 5 Các giá trị khác nhau là 8,3;8,4;8,5 8,7;8,8 Tần số của chúng lần lượt là: 2; 3; 8; 5; 2 Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là: 8,7;9,0;9,2 9,3 Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5 Bài tập 4( SGK-Tr9) a, Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp: Số các giá trị: 30 b, Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5 c, Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102 Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là: 3; 4; 16; 4; 3 Bài tập 3( SBT-Tr4) 75 100 85 53 40 165 85 47 80 93 72 105 38 90 86 120 94 58 86 91 Theo em thì bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lập bảng như thế nào? - Bảng này phải lập như thế nào? - GV: Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó? Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền - Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi dung lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được. Dấu hiệu là số điện năng tiêu thụ( tính theo kwh) của từng hộ. Các giá trị khác nhau của dáu hiệu: 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165 Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1. 4. Củng cố ( 2') - Nhắc lại dấu hiện là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu 5. Hướng dẫn về nhà ( 3') - Học kỹ lý thuyết - Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt các câu hỏi có trả lời kem theo về kết quả thi học kỳ môn văn của lớp - Làm bài tập sau: Số lượng học sinh nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng sau: 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 a, Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu b, Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
Tài liệu đính kèm: