I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng( các bước và ý nghĩa của các ký hiệu)
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng lập bảng tần số, luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, hợp tác trong nhóm nhỏ
Ngày soạn: 11/01/2010 Ngày giảng: 13/01/2010, Lớp 7A, 7B Tiết 48: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng( các bước và ý nghĩa của các ký hiệu) 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng lập bảng tần số, luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, hợp tác trong nhóm nhỏ II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, MTBT, bảng nhóm 2. Học sinh: Bảng phụ, MTBT, bút viết bảng III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan - Thảo luận nhóm IV- Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ ( 5') - Bài tập 17b( SG-Tr20) ĐA: Tần số lớn nhất là 9 Giá trị tương ứng với tần số 9 là 8 Vậy M0= 8 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện tập Mục tiêu: - Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng( các bước và ý nghĩa của các ký hiệu) Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng GV cho HS quan sát đề bài trên bảng phụ - GV: Em hãy cho biết tính điểm TB của từng xạ thủ em phải làm gì? + HS: Phải lập bảng tần số và thêm 2 cột để tính X - GV: gọi 2 HS lên bảng tính điểm TB cảu từng xạ thủ + HS1: Tính X của xạ thủ A + HS2: Tính X của xạ thủ B - GV: Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người? - GV kiểm tra kết quả và ý thức làm việc của các nhóm. Cho điểm nhóm làm bài tốt nhất. GV: cho HS làm bài tập 18( SGK-Tr21) - GV: Đưa đề bài lên bảng phụ và hỏi Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa bẳng này và những bảng " tần số" đã biết. - GV: Tiếp tục giới thiệu cách tính số TBC trong trường hợp SGK - Tính số TB của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của mỗi lớp thay cho giá trị x Chẳng hạn số trung bình của lớp 110-120 là 110+1202=115 1. Luyện tập Bài tập 13( SGK-Tr6) + Lập bảng tần số Giá trị (x) Tần số ( n) Các Tích 17 18 19 20 21 22 24 26 28 30 31 3 7 3 2 3 2 3 3 1 1 2 51 126 57 40 63 44 72 78 28 30 62 X=65130=21,7 N=30 Tổng: 661 Vậy số trung bình cộng là X=21,7 Mốt là M0=18 Bài tập 18( SGK-Tr21) Chiều cao G.trị TB Tần số Các tích 105 110-120 121-131 132-142 143-153 155 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 105 805 4410 6165 1628 155 X=13268100=162,68(cm) N=100 13268 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sử dụng MTBT ( 10') Mục tiêu: - HS biết dụng MTBT trong việc lập và tính toán giá trị TB trong bài toán thống kê - Để tính giá trị trung bình X trong bài toán thống kê - GV: trở lại với bài tập 13( SBT-Tr6) Tính giá trị trung bình X xạ thủ A X=m1.x1+m2.x2++m3.x3m1+m2++m3 X=5.8+6.9+9.105+6+9 Tính trên máy tính Ấn mode 0 ( để máy tính làm việc ở dạng thường) Ấn tiếp 5 × 8 + 6 × 9 + 10 = ÷ [( 5 + 6 + 9 = KQ: 9,2 GV: Tương tự em hãy sử dụng MTBT tính giá trị trung bình của xạ thủ B X=5.8+6.9+9.105+6+9 Ấn tiếp 5 × 8 + 6 × 9 + 10 = ÷ [( 5 + 6 + 9 = KQ: 9,2 4. Củng cố ( 2') - Qua tiết luyện tập trên các em cần phải nắm được cách tính giá trị trung bình cộng. 5. Hướng dẫn về nhà ( 3') - Ôn lại bài - Làm bài tập sau Điểm thi học kỳ môn Toán của lớp 7D được ghi trong bảng sau 6 5 4 7 7 6 8 5 8 3 8 2 4 6 8 2 6 3 8 7 7 7 4 10 8 7 3 5 5 5 9 8 9 7 9 9 5 5 8 8 5 9 7 5 5 a, Lập bảng " Tần số" và bảng " Tần suất" của dấu hiệu b, Tính số TBC điểm kiểm tra của lớp 7D - Ôn tập chương II( Làm 4 câu hỏi ôn tập chương SGK-Tr22)
Tài liệu đính kèm: