Giáo án môn Đại số lớp 7 năm 2009 - 2010 - Tiết 57: Cộng trừ đa thức

Giáo án môn Đại số lớp 7 năm 2009 - 2010 - Tiết 57: Cộng trừ đa thức

I- Mục tiêu

1. Kiến thức

 - Học sinh biết cộng, trừ đa thức

2. Kỹ năng

 - Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "+" hoặc dấu"-", thu gọn đa thức, chuyển về đa thức.

3. Thái độ

 - Có ý thức học và làm bài tập

 

docx 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 709Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 năm 2009 - 2010 - Tiết 57: Cộng trừ đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:28/02/2010
Ngày giảng:	01/03/2010, Lớp 7A
	04/03/2010, Lớp 7B
Tiết 57: CỘNG TRỪ ĐA THỨC
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Học sinh biết cộng, trừ đa thức
2. Kỹ năng
	- Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "+" hoặc dấu"-", thu gọn đa thức, chuyển về đa thức.
3. Thái độ
	- Có ý thức học và làm bài tập
II- Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Bảng phụ, bút dạ, phấn mầu
2. Học sinh: Ôn tập quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng
III- Phương pháp
	- Vấn đáp
	- Trực quan
	- Thảo luận nhóm
IV- Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức ( 1')
	- Hát- Sĩ số: 7A:
	7B:
2. Kiểm tra bài cũ ( 5')
	- Thế nào là đa thức? Cho VD?
	ĐA: Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đo
VD: 12xy-xy2+5-xy-5xy
3. Bài mới
Hoạt động 1: Cộng hai đa thức ( 13')
Mục tiêu: HS biết cộng hai đa thức
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
GV Y/C HS thức hiện VD1
Cho hai đa thức
M=5x2y-5x-3
N=xyz-4x2+5x-12
Tính M+N
- GV Y/C HS tự nghiên cứu cách làm của SGK sau đó gọi HS lên bảng trình bày
+ HS đọc SGK-Tr39
- GV em hãy giải thích cách bước làm của mình
+ HS: - Bỏ dấu ngoặc
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp
- Thu gọn các hạng tử đồng dạng
- GV: Y/C HS làm ?1( SGK-Tr39)
- Y/C HS thực hiện tính tổng P+Q
1. Công hai đa thức
M=5x2y-5x-3
N=xyz-4x2+5x-12
M+N=
5x2y-5x-3+xyz-4x2+5x-12
=5x2y+5x-3+xyz-4xyz
-4x2y+5x-12y+5x-12
=5x2y-4x2y+5x+5x+xyz+-3-12
=x2y+10x+xyz-312
Ta nói đa thức x2y+10x+xyz-312
là tổng của hai đa thức M+N
?1( SGK-Tr39)
P=x2y+x3-xy2+3 và
Q=x3+xy2-xy-6
P+Q=x2y+x3-xy2+3 +x3+xy2-xy-6
=2x3+xy2-xy-3
Hoạt động 2: Trừ hai đa thức( 13')
Mục tiêu: HS biết cách trừ hai đa thức
GV viết lên bảng cho hai đa thức:
P=5x2y-4xy2+5x-3 và
Q=xyz-4x2y+xy2+5x-12
Để trừ hai đa thức P và Q ta viết như sau:
P-Q=5x2y-4xy2+5x-3 
 -xyz-4x2y+xy2+5x-12
GV: Theo em ta làm tiếp như thế nào để được P-Q
GV: Lưu ý HS bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "-" phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc
- GV giới thiệu 9x2y-5xy2-xyz-212 là hiệu của hai đa thức P và Q
- GV Y/C HS làm ?2( SGK-Tr40)
2. Trừ hai đa thức
P=5x2y-4xy2+5x-3 
Q=xyz-4x2y+xy2+5x-12
P-Q=5x2y-4xy2+5x-3 
 -xyz-4x2y+xy2+5x-12
=5x2y-4xy2+5x-3-xyz+4x2y-xy2-5x+12
=5x2y+4x2y+-4xy2-xy2
+5x-5x-xyz+-3+12
( áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp)
=9x2y-5xy2-xyz-212
( cộng trừ các đơn thức đồng dạng)
?2( SGK-Tr40)
M=3xyz-3x2+5xy-1
N=5x2+xyz-5xy+3-y
M-N=3xyz-3x2+5xy-1
 -5x2+xyz-5xy+3-y
=3xyz-3x2+5xy-1-5x2-xyz+5xy-3+y
=2xyz+10xy-8x2+y-4
Hoạt động 3: Luyện tập ( 8')
Mục tiêu: HS biết cách cộng, trừ hai đa thức
- GV Y/C HS làm bài tập 29( SGK-Tr40)
Gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b
- GV Y/C HS làm bài tập 32( SGK-Tr40)
GV: Muốn tìm đa thức P ta làm thế nào?
+ HS: Vì P+x2-2y2=x2-y2+3y2-1 nên P là hiệu của hai đa thức
x2-y2+3y2-1 và x2-2y2
- GV: Bài toán trên còn có cách nào tính không?
+ HS thực hiện cách 2
3. Luyện tập
Bài tập 29( SGK-Tr40)
a, x+y+x-y
=x+y+x-y
=2x
b, x+y-x-y
=x+y-x+y
=2y
Bài tập 32( SGK-Tr40)
a, P+x2-2y2=x2-y2+3y2-1
P=x2-y2+3y2-1-x2-2y2
P=x2-y2+3y2-1-x2+2y2
P=4y2-1
Cách 2:
P+x2-2y2=x2-y2+3y2-1
P+x2-2y2=x2-y2+3y2-1
P=x2-y2+3y2-1-x2+2y2
P=4y2-1
4. Củng cố ( 2')
	- Để cộng, trừ hai đa thức ta làm thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà ( 3')
	- Chú ý khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "-" phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc
	- Ôn lại quy tác cộng trừ số hữu tỉ
	BTVN: 32b, 33, 29, 30( SBT-Tr14)
	- Chuẩn bị giờ sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiet 57.docx