Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 16 đến tiết 26

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 16 đến tiết 26

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.

- Vận dụng các quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính toángiá trị biểu thức và vào đời sống hàng ngày.

2. Kỹ năng:

- Có kỹ năng tính toán giá trị b.thức và áp dụng quy tắc làm tròn số vào bài tập.

3. Thái độ:

- Tính toán cẩn thận, chính xác

B. CHUẨN BỊ

Gv: Bảng phụ , MT bỏ túi

Hs: Máy tính bỏ túi, 1 thước cuộn (dây) / 1 nhóm

 Chiều cao cân nặng của mình

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 28 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 16 đến tiết 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn:
Giảng:
Tiết 16: luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
- Vận dụng các quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính toángiá trị biểu thức và vào đời sống hàng ngày.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng tính toán giá trị b.thức và áp dụng quy tắc làm tròn số vào bài tập.
3. Thái độ:
- Tính toán cẩn thận, chính xác 
B. Chuẩn bị
Gv: Bảng phụ , MT bỏ túi
Hs: Máy tính bỏ túi, 1 thước cuộn (dây) / 1 nhóm
 Chiều cao cân nặng của mình
C. Tiến trình dạy học
T.g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
6'
HĐ1: 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra
- HS1: Làm bài tập 76 Sgk-37 
- HS2: Làm bài 94 SBT-16
- G/v kiểm tra lý thuyết
- Phát biểu quy ước làm tròn số ?
- G/v Kiểm tra 1 số vở của h/s
- Gọi 2 h/s nhận xét bài làm của bạn
- G/v sửa sai cho điểm
Bài tập 76 (SGK-37)
Làm tròn các số sau :
76 324 753 ằ 76 324 750 (tròn chục)
 ằ 76 324 800 (tròn trăm)
 ằ 76 325 000 (tròn nghìn
3 695 ằ 3700 (tròn chục)
 ằ 3700 (tròn trăm)
 ằ 4000 (tròn nghìn)
Bài 94 (SBT-16)
Làm tròn các số sau :
a. Tròn chục 5032,4 ằ 5030
 991,23 ằ 990
b. Tròn trăm 59436,21 ằ 59400
 56873 ằ 56900
c. Tròn nghìn 107506 ằ 108000
 288097,3 ằ 288000
7'
HĐ2: Luyện tập
- 1 h/s đọc bài tập 77 (SGK-37)
Các bước làm
- Làm tròn đến các chữ số cao nhất
- Nhân, chia,  các số đã làm tròn
- Tính kết quả đúng và so sánh
- 3 h/s lên làm 3 phần - nhận xét
- 1 h/s đọc bài tập 81 (SGK-38)
- Bài tập này có mấy yêu cầu ?
 Thực hiện từng phần ?
- 1 h/s trả lời miệng phần a
- Tương tự gọi 3 h/s lên làm b,c,d
- 3 h/s nhận xét bài 3 bạn
- G/v sửa sai cho điểm
Bài 77 (SGK - 38)
Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau :
a. 495.52 ằ 500.50 = 25 000
b. 82,36. 5,1 ằ 80.5 = 400
c. 6730 : 48 ằ 7000 : 50 = 140
Bài tập 81 (SGK-38)
Tính giá trị của biểu thức
a. C1: 14,61 - 7,15 + 3,2
 ằ 15 - 7 + 3 = 11
C2: ằ 10,66 ằ 11
b. C1: 7,56 .5,173 ằ 8. 5 = 40
 C2: 7,56. 5,173 = 39,10788 ằ 39
c. C1: 73,95 : 14,2 ằ 74 : 14 ằ 5
 C2: 73,95 : 14,2 ằ 5,2077 ằ 5
d. C1: 
 C2: ằ 2,42602 . ằ 2
H/s làm bài 78 (SGK-38)
- H/s hoạt động nhóm theo ND
- Đo chiều dài và chiều rộng chiếc bàn học của nhóm em. Đo 3 lần tính TB cộng của các số đo
Tính C ; S của mặt bàn đó ?
- Ghi báo cáo thực hiện như bên
- Các nhóm nhận xét kquả chéo nhau
- G/v chuẩn xác
Bài 78(SGK-38)
Màn hình đường chéo tivi là
2,54cm . 21 = 53,34 ằ 53cm
HĐ nhóm kết quả:
Tên người đo
Chiều dài (cm)
Chiều rộng (cm)
A
B
C
Tổng cộng
 Chu vi mặt bàn là (a+b).2(cm)
Diện tích mặt bàn là a.b (cm2)
2'
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
- Hiểu 2 quy tắc làm tròn số
- Bài tập 79 ; 80 (SGK-38) - Bài số 98 ; 101 ; 104 (SBT-16)
- Ôn quan hệ số hữu tỷ và số thập phân tiết sau MTBT
- Đọc có thể em chưa biết + $11
* Rút kinh nghiệm:
Soạn:
Giảng:
Tiết 17: số vô tỷ - Khái niệm về căn bậc 2
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- H/s có khái niệm về số vô tỷ
- Hiểu thế nào là căn bậc 2 của 1 số không âm
- Biết sử dụng đúng ký hiệu √ 
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng tính diện tích hình vuông, bình phương của 1 số và tìm x biết x2 = a
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, cẩn thận, chính xác
 B. Chuẩn bị
Gv: Bảng phụ , máy tính bỏ túi, nam châm
Hs: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi
C. Tiến trình dạy học
T.g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
5'
HĐ1:1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra
1. Thế nào là số hữu tỷ ? cho 3 VD
2. Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỷ và số thập phân
- Gọi h/s nhận xét
- G/v sửa sai cho điểm
1. Số hữu tỷ là số được viết dưới dạng phân số với a ; b ẻ Z ; b ạ 0
VD : ; ; 
10'
HĐ2: Số vô tỷ
Xét bài toán
- 1 h/s đọc đề - Cho biết gì ? Tìm ?
? Muốn tính SABCD ta làm thế nào ?
? SAEBF = ?
=> SABCD = ?
Gọi độ dài cạnh AB là x (x > 0) theo em tinh x như thế nào ? 
- Người ta CM được rằng không có số hữu tỷ nào mà bình phương bằng 2 và đã tính được 
x = 1,414213562373095 
Số này là số thập phân vô hạn không có chu kỳ nào.
Giải :
a. Diện tích hình vuông AEBF là 
1.1 = 1 (m2)
Diện tích hình vuông ABCD là
 2.1 = 2 (m2)
b. Gọi độ dài cạnh AB là x (x > 0)
Ta có x2 = 2
Đó là Số thập phân vô hạn không tuần hoàn à Số vô tỷ.
Vậy số vô tỷ là gì ?
? Số vô tỷ khác số hữu tỷ như thế nào ?
- Tập hợp số vô tỷ ký hiệu là I
- G/v nhấn mạnh Số thập phân gồm
+ Số thập phân hữu hạn Số hữu
+ Số TP vô hạn tuần hoàn tỷ
+ Số TP vô hạn 0 tuần hoàn: Số vô tỷ
- Số vô tỷ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
20'
HĐ3: Khái niệm về căn bậc 2
? Hãy tính : 32 = ? 
 (-3)2 = ?
 ; ; 02 = ?
Ta nói 3 và - 3 là các căn bậc 2 của 9
Tương tự và là căn bậc 2 của số nào ? 0 là căn bậc 2 của số nào?
Hãy tìm x biết x2 = -1
Vậy -1 không có căn bậc 1
=> Như vậy căn bậc hai của 1 số a không âm là 1 số như thế nào ?
- Gọi 2 h/s đọc lại
Cho h/s làm ?1 :
- Bổ sung và -16
Vậy chỉ có số dương và số 0 mới có căn bậc 2, số âm không có căn bậc 2.
- Mỗi số dương có bao nhiêu căn bậc 2 ? Số 0 có bao nhiêu căn bậc 2 ?
- Cho h/s đọc phần thông tin SGK-41)
- Số 16 có 2 căn bậc 2 là số nào ?
- H/s đọc chú ý SGK-41. Tại sao ?
- Quay lại bài toán mục 1 ta có x2 = 2
=> nhưng x > 0
Vậy : 
Cho h/s làm ?2
- G/v Có thể CM được :
 ; ; ; là các số vô tỷ. 
Vậy có bao nhiêu số vô tỷ ?
32 = 9
(-3)2 = 9
 ; ; 00 = 0
- Là căn bậc 2 của 
- Là căn bậc 2 của 0
- Không có số nào vì không có số nào bình phương lên = -1.
- Căn bậc 2 của 1 số a không âm là 1 số x sao cho x2 = a
?1 : Căn bậc 2 của 16 là 4 và -4
- Căn bậc 2 của là và 
Không có căn bậc 2 của -16. 
- Mỗi số dương có đúng hai căn bậc 2
- Số 0 chỉ có 1 căn bậc 2 là 0
- Số 16 có 2 căn bậc 2 là 
và vì 
?2: Căn bậc 2 của 3 là và 
Căn bậc 2 của 10 là và 
Căn bậc 2 của 25 là 
và 
- Có vô số số vô tỷ
9'
HĐ4: Luyện tập - Củng cố
- Cho h/s làm bài tập 82/41
- Gọi 1 h/s đọc đề bài
- Gọi 2 h/s lên bảng làm a,b và c, d
- 2 h/s nhận xét bài làm của bạn
- G/v sửa sai (nếu có)
Củng cố:
- Thế nào là số vô tỷ ? Số vô tỷ khác số hữu tỷ ở điểm nào ? Cho ví dụ
- Nêu ĐN căn bậc 2 ?
- Những số nào có căn bậc 2
Bài số 82 (SGK-41)
Hoàn thành câu sau
a. Vì 52 = 25 nên 
b. Vì 72 = 49 nên 
c. Vì 12 = 1 nên 
d. Vì nên 
2'
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
1. Căn bậc 2, số vô tỷ - Đọc mục có thể em chưa biết
2. Bài tập 82 dến 86 (SGK-41 - 42) Bài 106 ; 107 (SBT)
3. Tiết sau mang thước kẻ, com pa
* Rút kinh nghiệm:
_____________________________
Soạn:
Giảng:
Tiết 18: Số thực
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- H/s biết số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỷ và số vô tỷ, Hiểu ý nghĩa của trục số thực
- Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z ; Q và R
2. Kỹ năng:
- Biểu diễn các số trên trục số
3. Thái độ:
- Ham thích học tập bộ môn
B. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, com pa, bảng phụ, MT bỏ túi, phấn màu
Hs: Thước kẻ, com pa, Máy tính bỏ túi
C. Tiến trình dạy học
T.g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
6'
HĐ1: 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- HS1 làm bài 107 (SBT) a, b, d, i
- HS2:
Nêu ĐN căn bậc 2 của 1 số a > 0 ? Tính Cb2 của 16 ; 0 ; -35
- HS3: Nêu quan hệ của số hữu tỷ, số vô tỷ với số thập phân ?
- Gọi h/s nhận xét
- G/v sửa sai cho điểm
Bài tập 107 (SBT) Tính:
a. ; b. 
d. ; i. 
22'
HĐ2: Số thực
- Hãy cho VD về số TN, số nguyên âm, phân số, số TP hữu hạn, số TP vô hạn tuần hoàn, số vô tỷ ?
- Chỉ ra trong VD số nào là số hữu tỷ, số nào là số vô tỷ ?
- Tất cả các số trên được gọi là số thực.
- Tập hợp các số thực ký hiệu R
- Vậy tất cả tập hợp N ; Z ; Q ; I đều là tập hợp con của tập R
- Cho h/s làm ?1 :
? x có thể là những số nào ?
- 1 h/s làm bài tập 87 (SGK-44)
- 1 h/s nhận xét
- G/v sửa sai
Với 2 số thực bất kỳ ta luôn có hoặc x = y hoặc x y.
So sánh số thực như so sánh hai số hữu tỷ viết dưới dạng số TP.
- Xét VD :
 Điền dấu và giải thích vì sao ?
- Cho h/s làm ?2
- 2 h/s lên bảng làm bài
- Giới thiệu : Với a, b là 2 sốthực dương. Nếu a > b thì >
Ví dụ : 0 ; 2 -5 ; 1/3 ; 0,2 ; 1,(45);
 ; ; 0,21347 
- Số hữu tỷ : 0 ; 5 ; -5 ; 1/3 ; 0,2 ; 1,(45)
Số vô tỷ ; ; 0,21347
?1 : Khi biết x ẻ R ta hiểu rằng x là một số thực.
x có thể là số hữu tỷ hoặc số hữu tỷ,vô tỷ.
Bài 87 (SGK-44)
Điền dấu thích hợp
3 ẻ Q ; 3 ẻ Z ; 3 ẽ I ; -2,53ẻ Q
0,2(35) ẽ I ; N è Z ; Iè R .
VD: So sánh
a. 0,3192  < 0,32(5)
b. 1,24598  > 1,24596 .
?2 : So sánh :
a. 2,(35) < 2,369121518
b. 
10'
HĐ3: Trục số thực
- Ta đã biết biểu diễn số thực trên trục số. Vậy biểu diễn số vô tỷ lên trục số như thế nào ?
- H/s đọc SGK-44
- Vẽ trục số lên bảng
- 1 h/s lên biểu diễn ?
Việc biểu diễn số trên trục số chứng tỏ không phải mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn số hữu tỷ, hay các đ' hữu tỷ không lấp đầy trục số.
Người ta đã chứng minh được:
- Mỗi số thực được biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số. Ngược lại, mỗi điểm trên trục số biểu diễn 1 số thực
=> Các điểm biểu diễn số thực lấp đầy trục số
- Trục số được gọi là trục số thực
Cho h/s quan sát hình 7 (SGK-44)
Ngoài số nguyên trên trục số biểu diễn số hữu tỷ nào ? số vô tỷ nào ?
- Cho h/s đọc chú ý (SGK-44)
Các số hữu tỷ ; 0,3 ; ; 4,1(6)
Các số vô tỷ: ; 
5'
HĐ4: Củng cố - Luyện tập
? Tập hợp các số thực gồm những số nào ?
? Vì sao nói trục số là trục số thực ?
- Cho h/s làm bài 89/45
- Số hữu tỷ + số vô tỷ
Vì các điểm biểu diễn số thực lấp đầy trục.
Bài 89 (SGK-45)
a. Đ
b. S
c. Đ
2'
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
1. Nắm vững khái niệm số thực, so sánh 
2. Bài tập 90 đến 92 (SGK-45) ; 117 ; 118 (SBT-20)
3. Ôn lại ĐN : Giao 2 tập hợp, tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức (L6)
 Giờ sau luyện tập .
* Rút kinh nghiệm :
Soạn:
Giảng:
Tiết 19: Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niemẹ số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N ; Z ; Q ; I ; R)
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng so sánh số thực, thực hiện phép tính tìm x và tìm căn bậc 2 dương của 1 số
3. Thái độ:
- Thấy được sự phát triển của các hệ thống số từ N đến Z ; Q và R
B. Chuẩn bị
Gv: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu
Hs: Bảng nhóm, ôn tập bài cũ
C. Tiến trình dạy học
T.g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
6'
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- 2 h/s lên bảng đồng thời làm bài 117 và 118 (SBT-20)
- Số thực là gì ? Cho ví dụ về số hữu tỷ và số vô tỷ ?
- Nêu cách so sánh số thực ?
- Goi 2 h/s nhận xét
- G/v sửa sai- cho điểm
- 1 h/s đọc bài tập 92(SGK-45)
- 2 h/s lên bảng làm 2 phần
- 2 h/s nhận xét
- G/v sửa sai - cho điểm
Bài 117 (SBT-20)
Điền dấu thích hợp vào ô trống
- 2ẻ Q ; 1ẻ R ; 
 ; ; N è R
Bài 18 (SBT-20)
So sánh
a. 2,151515 > 2,141414
b. - 0,2673 > - 0,267333
c. 1,235723 > 1,2357
d. 0,(428571) = 3/7
Bài số 92 (SGK-45)
Sắp xếp các số thực
a. Theo thứ ... m phần b ?
? Em có nhận xét gì về sự giống nhau của 2 công thức trên ?
- Giới thiệu định nghĩa (SGK-22)
- 1 h/s đọc định nghĩa
- H/s gạch chân công thức y = k . x tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k
- Cho h/s làm ?2 Gọi 1 h/s đọc
- Gọi 1 h/s trả lời
- G/v chốt lại chính xác.
?1: a . S = 15.t ( 15 ạ 0)
 b. m = D.V (D ạ 0)
- Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0.
- Nêu định nghĩa như SGK-52
?2: (vì y tỷ lệ thuận với x)
 x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 
12'
- G/v giới thiệu phần chú ý
- 1 h/s đọc lại 
Cho h/s làm ?3 YC 1 h/s đọc
Làm thế nào để XD khối lượng của mỗi con khủng long còn lại ?
- 1 h/s điền vào bảng 
- G/v sửa sai
HĐ3: Tính chất
Cho h/s làm ?4 trong 3'
- 1 h/s lên bảng điền vào bảng phụ.
- Giả sử y và x là 2 đại lượng tỷ lệ thuận. Khi đó với mỗi giá trị tương ứng y ; x : y1 = kx1 ; y2 = kx2 ;
y3 = kx3  do đó
Từ : 
Hay: Tương tự : 
- G/v giới thiệu tính chất SGK-53
C2: Hãy cho biết tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào ?
Lấy VD cụ thể ở ?4 minh hoạ ?
HS đọc T/C( sgk- T53)
Vậy x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ 
?3:
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Khối lượng (tấn)
10
8
50
30
?4:a. Vì y và x là 2 đại lượng tỷ lệ thuận => y1 = k.x1 hay 6 = k.3 => k = 2
Vậy hệ số tỷ lệ là 2
b. y2 = kx2 = 2.4 = 8
 y3 = kx3 = 2.5 = 10
 y4 = kx4 = 2.6 = 12
- Chính là hệ số tỷ lệ k
 ; 
10'
HĐ4: Luyện tập
Cho h/s làm bài 1 (SGK-53)
- 1 h/s đọc đề bài
- 3 h/s lần lượt giải a ; b ; c 
- 3 h/s nhận xét
- G/v sửa sai nếu có
- Gọi 1 h/s đọc bt số 2 (SGK-53)
? Muốn điền các gt của y ta cần biết đại lượng nào ?
Tính k = ? ; 
Tính y1 = ?
Bài tập 1 (SGK-53)
a. Vì hai đại lượng x và y tỷ lệ thuận
nên y = kx theo bài ta có :
b. Từ 
c. 
2'
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
1. Thuộc định nghĩa, tính chất
2. Bài 2 ; 3 ; 4(SGK-94) Bài 1 ; 2 ; 4 (SBT-42)
3. Nghiên cứu $2 (SGK-54-55) 
Soạn:21/10/09
Giảng: 23/10/09
Tiết 24 : Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về hai đại lượng tỷ lệ thuận
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán các đại lượng tỷ lệ thuận : k ; x ; y và giải toán chia tỷ lệ
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán. 
B. Chuẩn bị
- Gv: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
-Hs: Chuẩn bị các YC đã giao.
C. Tiến trình dạy học
T.g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
15'
HĐ1: 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra
- 1 h/s làm bài tập 4 (SBT)
- Hãy nêu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận?
- Phát biểu tính chất 2 đại lượng tỷ lệ thuận?
- Gọi h/s nhận xét
- G/v sửa sai - cho điểm
Bài số 4 (SBT)
Vì x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ 0,8 => x = 0,8y (1)
Và y tỷ lệ thuận với Z theo hệ số tỷ lệ là 5 => y = 5.Z (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,8.5.Z = 4Z
=> x t/lệ thuận với Z theo h/ số tỷ lệ 4
15'
HĐ2: Bài toán 1:
“Phương án I thực hiện với ĐTHS Tb “
- 1 h/s đọc đề bài
- B/t cho biết và yêu cầu điều gì ?
- Khối lượng và thể tích 2 thanh chì là 2 đại lượng như thế nào ?
- Nếu gọi khối lượng 2 thanh chì là m1 ; m2 ta có tỷ lệ thuận nào ?
- Vậy làm thế nào để tìm m1 ; m2 ?
- 1 h/s lên bảng giải ?
- G/v sửa sai 
“Phương án 2 thực hiện với ĐTHS Khá - giỏi “
- HS đọc bài toán 1 và áp dụng làm việc theo nhóm trả lời ?1
- Gv tổ chức cho HS báo cáo KQ và thống nhất chốt lại chính xác KQ.
- GV có thể HD HS cách làm bằng bảng:
V
10
15
10+15
m
.....
.....
222,5
- Tìm k thông qua cột 4 rồi tìm m1 và m2 thông qua công thức: 
m = k .V
- GV giới thiệu chú ý 
Bài toán 1:
- Gọi khối lượng hai thanh chì lần lượt là m1 và m2 (g).
Do khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỷ lệ thuận với nhau, nên :
 và m2 - m1 = 56,5
Theo t/chất của dãy tỷ số bằng nhau, có:
(k=11,3)
m1 = 12.11,3 = 135,6 (g)
m2 = 17.11,3 = 192,1 (g)
Vậy 2 thanh chì có khối lượng là :
135,6g và 192,1 g.
?1:
- Gọi khối lượng hai thanh kim, loại lần lượt là m1 và m2 (g).
Do khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỷ lệ thuận với nhau, nên :
 và m2 + m1 = 222,5
Theo t/chất của dãy tỷ số bằng nhau, có:
( k = 8,9)
m1 = 10. 8,9 = 89 (g)
m2 = 15 . 8,9 = 133,5 (g)
Vậy 2 thanh chì có khối lượng là :
89 g và 133,5 g.
 * Chú ý SGK _- T 55
10'
HĐ3: Bài toán 2
1 h/s đọc đề bài.
- GV gợi H/ sử dụng T/c Tổng 3 góc trong tam giác và T/c của dãy tỉ số bằng nhau.
- Cho h/s HĐ nhóm trong 5'
- Một nhóm báo cáo KQ các nhóm còn lại bổ sung NX
- G/v sửa sai - cho điểm nhóm, 
Bài toán 2:
Gọi số đo các góc của DABC là A,B,C theo điều kiện đề bài ta có:
Vậy: A = 1.300 = 300
 B = 2.300 = 600
 C = 3.300 = 900
Số đo các góc của DABC là 300;600 ; 900
10'
HĐ4: Luyện tập - Củng cố
- Cho h/s làm bài tập 5 (SGK-55)
- H/s làm bài 6 (SGK-55)
- H/s đọc bài tập.
- Gọi 1 h/s giải.
- H/s khác làm vở nháp.
- Còn cách giải khác không ? thực hiện như thế nào ?
Bài số 5 SGK-55)
a. x và y tỷ lệ thuận vì :
b. x và y không tỷ lệ thuận vì :
Bài số 6 SGK-55)
Vì khối lượng của cuộn dây thép tỷ lệ thuận với chiều dài nên :
a. y = kx => y = 25.x
b. Vì y = 25x
Nên khi y = 4,5 kg = 4500g thì
X = 4500 : 25 = 180(m)
2'
HĐ4: Dặn dò - Hướng dẫn về nhà
1. Ôn định nghĩa, tính chất 2 đại lượng tỷ lệ thuận. Toán tỷ lệ, tính chất dãy tỷ số bằng nhau.
2. Làm các bài tập 7 ; 8 ; 11 (SGK-56) Bài 8 ; 9 ; 10 (SBT-44)
- Giờ sau luyện tập 
- HD bài 8 làm tương tự Bài toán 2, 7a,7b,7c giống như 3 góc của DABC
Soạn: 25/10/09
Giảng: 27/10/09
Tiết 25 : Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về hai đại lượng tỷ lệ thuận, TC của dãy tỉ số bằng nhau.
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán các đại lượng tỷ lệ thuận : k ; x ; y và giải toán chia tỷ lệ
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán. 
B. Chuẩn bị
- Gv: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
-Hs: Chuẩn bị các YC đã giao.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra 15p:
GV đưa ra nộ dung kiểm tra.
HS Làm trong 15 P
Đề Bài: Bài 7( Sgk-T56)	Điền vào chỗ trống trong bảng sau: ( Biết rằng cứ 2kg Dâu tỉ lệ thuận với 3 kg Đường)
Dâu
2
2,5
5
...
Đường
3
...
...
45
Đáp án:
Hệ số tỉ lệ k = 1,5 (3đ)
các giá trị cần điền lần lượt là : 
3,75 (2đ)
 7,5 (2đ)
 30. (3đ)
3. Tổ chức luyện tập:
Bài 8( Sgk- T56)
Cách 1
 -HS lên bảng chũa bài 8( Sgk- T56).
- Hs dưới lớp làm rồi bổ sung nhận xét:
- GV tổ chức thống nhất và chốt lại chính xác KQ.
Lớp
7a
7b
7c
Số HS
32
28
36
(32+28+36)=96
Số CX
8
7
9
24
k = 4 từ đó tìm các giá trị tương ứng còn lại.
Cách 2 :
Gọi số cây mà các lớp 7a, 7b ,7c phỉa trồng và chăm sóc lần lượt là x ,y z,
Vì số cây xanh tỉ lệ với số HS nên ta có: 
HĐ3: Hướng dẫn về nhà
- 
- 
* Rút kinh nghiệm:
Soạn: 25/10/09
Giảng: /10/09
Tiết 26 : đại lượng tỷ lệ nghịch
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
- Nhận biết được hai đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không ?
- Hiểu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tìm hệ số tỷ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và đại lượng kia.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, chính xác khi tính toán
B. Chuẩn bị
Gv: Bảng phụ, bài tập ? 3 và 13
Hs: Bảng nhóm, bút, phấn
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra
- Gọi 1 h/s làm bài tập 13 (SBT-44)
- 1 h/s nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận ?
- Gọi 2 h/s nhận xét
- G/v sửa sai - cho điểm
Bài số 13 (SBT-44)
Gọi số tiền lãi của 3 đơn vị lần lượt là a ; b ;c (triệu đồng)
Ta có: 
=> a = 3.10 = 30 (tr đồng)
 b = 5.10 = 50 (tr.đồng)
 c = 7.10 = 10 (tr.đồng) 
HĐ2: Định nghĩa
- Hãy nhắc lại định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch đã học ở lớp 5
- Gọi 1 h/s đọc ?1
- G/v gợi ý cho h/s làm ?1
a. Hãy nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ?
Theo bài ra em viết được như thế nào?
- Tương tự làm phần b; c
- Em có nhận xét gì về sự giống nhau giữa 3 công thức trên ?
- Là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng) bao nhiêu lần.
- H/s làm ?1
a. S = xy = 12 => y = 
b. xy = 500 => y = 
c. V.t = 16 => V = 
- Giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
G/v: Giới thiệu ĐN hai đại lượng tỷ lệ nghịch ?
- Gọi 2 h/s đọc lại định nghĩa
- Nhấn mạnh công thức : y = 
hay x.y = a
Lưu ý : Khái niệm tỷ lệ nghịch học ở tiểu học (a > 0) chỉ là 1 trường hợp riêng của định nghĩa với a ạ 0
- H/s đọc định nghĩa SGK-97
- Cho h/s làm ?2 :
- Tổng quát : nếu y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ nào ?
- Điều này khác với 2 đại lượng tỷ lệ thuận như thế nào ?
- H/s đọc chú ý SGK-57
?2 : y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ 
- Vậy nếu y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ -3,5 thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ - 3,5.
- Vậy x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số a
- Hai hệ số tỷ lệ của đại lượng tỷ lệ thuận là 2 số nghịch đảo của nhau.
HĐ3: Tính chất
- Cho h/s làm ?3
- Gọi 1 h/s đọc ?3
- Bài toán cho biết, yêu cầu tìm gì ?
a. Tìm hệ số a như thế nào ?
b. Biết x2 = 3 ; a = 60 thì y2 = ?
Tương tự y3 = ? y4 = ?
c. Nhận xét - Tính x.y ?
Qua ?3 nếu y và x tỷ lệ nghịch với nhau : khi đó, với mỗi giá trị của xây dựng ; x2 ; x3  ạ 0 ta có 1 giá trị tương ứng ; 
 của y, do đó : 
x1y1 = x2y2 = x3y3 = . = a
Có x1 y1 = x2y2 => 
Tương tự x1 y1 = x3y3 => 
G/v giới thiệu hai t/c
- Cho h/s đọc SGK-58
?3:
a. x1 y1 = a hay 2.30 = a => a = 60
b. x2y2 = 60 hay 3.y2 = 60
=> tương tự
 ; 
c. x1 y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60
- Đọc tính chất SGK-58
HĐ4: Luyện tập - củng cố
- Cho h/s làm bài tập 12 SGK-58
- Gọi 1 h/s đọc bài tập 12
? Bài tập cho biết, yêu cầu tìm gì ?
? Cho x và y là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch thì ta có công thức liên hệ giữa x và y như thế nào ?
? Thay x = 8 và y = 15 => a = ? ? Công thức y = ?
? Thay x = 6 ; x = 10 tính y = ?
Bài số 12 DGK-58
- Cho x và y tỷ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15.
a. Vì x và y là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch
 hay 
b. 
c. Khi x = 6 => 
Khi x = 10 => 
- Cho h/s làm bài 13 SGK-58
Gọi 1 h/s đọc bài tập 13
- Dựa vào cột nào để tính a ?
- Biết a và x hoặc y tính giá trị còn lại ?
- 2 h/s lên bảng điền
Bài 13 (SGK-58
 Dựa vào cột 6
 Ta có a = x y = 4, 1, 5 = 6
 X
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
HĐ5: Hướng dẫn về nhà:
1. Thuộc định nghĩa và tính chất
2. Bài tập 14; 15 (SGK-58) Bài 18 dến 22 (SBT-45)
3. Đọc trước $ 4

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 1626.doc