I- Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch
- Nêu được tính chất địa lượng tỉ lệ nghịch
- Bước đầu giải được các bài toán tỉ lệ nghịch
II- Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, chuẩn bị kỹ giáo án
2. Học sinh: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ nghịch
III- Phương pháp
- Vấn đáp
- Trực quan
Ngày soạn: 07/03/2010 Ngày giảng: 09/03/2010 Tiết : ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I- Mục tiêu - HS nắm được định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch - Nêu được tính chất địa lượng tỉ lệ nghịch - Bước đầu giải được các bài toán tỉ lệ nghịch II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, chuẩn bị kỹ giáo án 2. Học sinh: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ nghịch III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan IV- Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: - Sĩ số 2. Bài mới Hoạt động 1: Nhắc lại đại lượng tỉ lệ nghịch Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa, tính chất về đại lượng tỉ lệ nghịch Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng - GV Y/C HS nhắc lại định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch - Nêu tính chất cơ bản của đại lượng tỉ lệ nghịch - GV bổ sung thêm kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận Y/C HS ghi vở I- Lý thuyến 1. Định nghĩa Nếu hai đại lượng y và x liên hệ với nhau bởi công thức y=ax với a là một hằng số khác 0 thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a 2. Tính chất Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì: * x1y1=x2y2=x3y3==xnyn=a * x1x2=y2y1 * Bổ sung: - Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a - Nếu z tỉ lệ nghịch với y theo hệ số a1; y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a2 thì z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a1a2 Hoạt động 2: Bài tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch để giải bài tập - GV Y/C HS làm bài tập 1 Hai ô tô cùng khởi hành từ A đến B. Vận tốc của ô tô I là 50km/h, vận tốc của ô tô II là 60 km/h. Ô tô I đến B sau ô tô II là 36 phút. Tính quãng đường AB - GV Y/C - GV Y/C HS làm bài 2 Một số A được chia thành ba phần tỉ lệ nghịch với 5;2;4. Biết tổng các lập phương của ba phần đó là 9512. Hãy tìm A - GV Y/C HS dựa vào đề bài đưa ra tỉ lệ của bài toán - GV Y/C HS làm bài tập 3 Hai cạnh của mọt tam giác dài 25cm và 36cm. Tổng độ dài hai đường cao tương ứng là 48,8 cm. Tính độ dài của mỗi đường cao nói trên. II- Bài tập Tóm tắt Xe Vân tốc Thời gian đi Ô tô I 50 km/h t1 giờ Ô tô II 60 km/h t2 giờ Trong đó: t1-t2=36 phút=35 giờ Với cùng quãng đường AB thì vận tốc và thời gian đi tỉ lệ nghịch với nhau nên theo tính chất ta có: 5060=t1t2⇒t160=t250=t1-t260-50=3510 =350 Suy ra: t2=3 Quãng đường AB dài: 60.3=180 (km) Bài 2: Một số A được chia thành ba phần tỉ lệ nghịch với 5;2;4. Biết tổng các lập phương của ba phần đó là 9512. Hãy tìm A Giải: Gọi ba phần là x, y, z Ta có: x:y:z=15:12:14=4:10:5 Hay x4=y10=z5=k Suy ra: k3=x364=y31000=z3125 x3+y3+z364+1000+125=95121189=8 Do đó: k=2 Vậy x+y+z4+10+5=2 Suy ra: x+y+z=2.19 Hay A=38 Bài 3 Hai cạnh của mọt tam giác dài 25cm và 36cm. Tổng độ dài hai đường cao tương ứng là 48,8 cm. Tính độ dài của mỗi đường cao nói trên Giải: Cạnh Đường cao 25cm x cm 36cm y cm Trong đó: x+y=48,8 Với diện tích tam giác không đổi thì cạnh đáy tỉ lệ nghịch với chiều cao tương ứng. Do đó: 2536=yx suy rax36=y25=x+y36+25 =48,861=0,8 x=0,8.36=28,8 y=0,8.25=20 Độ dài hai đường cao là 28,8cm; 20cm 4. Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: Để làm xong một công việc thì 21 công nhân cần làm trong 15 ngày. Do cải tiến công cụ lao động nên năng suất lao động của mỗi người tăng thêm 25%. Hỏi 18 công nhân phải lmà bao lâu mới xong công việc đó. - Chuân bị bài mới
Tài liệu đính kèm: