I. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức: HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
* Kỹ năng: HS biết liên hệ với các bài toán trong thực tế
*Thái độ: Rèn luyện tinh tư duy , ham học
* Xác định kiến thức trọng tâm:
- Học sinh biết giải các bài toán cơ bản về ti lệ thuận.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng. bảng phụ
2. HS: Thước, MTBT
III. Tổ chức các hoạt động học:
1.Ôn định tổ chức
Ngày soạn: 7 / 11/ 2010 Ngày giảng:..../11/2010 Tiết 23: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức: HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ * Kỹ năng: HS biết liên hệ với các bài toán trong thực tế *Thái độ: Rèn luyện tinh tư duy , ham học * Xác định kiến thức trọng tâm: - Học sinh biết giải các bài toán cơ bản về ti lệ thuận. II. Chuẩn bị: 1. GV: Thước thẳng. bảng phụ 2. HS: Thước, MTBT III. Tổ chức các hoạt động học: 1.Ôån định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Câu hỏi: - Phát biểu định nghĩa tỉ lệ thuận? - Cho công thức y = -x hãy tìm hệ số tỉ lệ Đáp án: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx ( k là một hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k. - y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ la:ø -1 *Đặt vấn đề vào bài: Vậy ta đã biết thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau, hôm nay ta sẽ đi học cách giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: (15phút) GV : Yêu cầu học sinh đọc đề bài HS : 1 học sinh đọc đề bài GV : Đề bài cho biết điều gì? Hỏi chúng ta điều gì. HS trả lời theo câu hỏi của giáo viên GV : m và V là 2 đl có quan hệ với nhau như thế nào? HS: Tỉ lệ thuận với nhau. GV : Ta có tỉ lệ thức nào. HS: GV : m1 và m2 còn quan hệ với nhau như thế nào GV hướng dẫn HS làm. Hs chú ý theo dõi GV đưa ?1 lên bảng phụ -HS đọc đề toán HS làm bài vào vở Trước khi học sinh làm giáo viên hướng dẫn như bài toán 1 GV: Để nẵm được 2 bài toán trên phải nắm được m và Vũ là 2 đl tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất tỉ lệ và dãy tỉ số bằng nhau để làm. GV : Yêu cầu học sinh đọc đề bài HS thảo luận theo nhóm. Hoạt động 2(10 phút) VG: Trong một tam giác thì tổng số đo ba góc bằng bao nhiêu độ? HS: Bằng 180o. Vậy hãy tính các góc A, B, C của tam giác nêu trên? HS thực hiện 1. Bài toán 1 (Sgk ) Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g), vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: Theo bài (g), áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 g ?1 Gọi khối lượng của hai thanh kim loại tương ứng là m1 (g) và m2 (g) vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: Theo tính chất của dãy tỉ số băng nhau ta có: => m1 = 8,9.10 = 89 (g) m 2 = 8,9.15 = 133,5(g) Vậy m1 = 89 (g) m2 = 133,5 (g) * Chú ý: 2. Bài toán 2 Giải: Gọi ba góc A, B, C lần lượt có số đo là a, b, c (độ) Theo bài ta có: a + b + c = 180o và => a = 30o b = 60o c = 90o Vậy 4. Củng cố (13 phút) BT 5: học sinh tự làm: a) x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì b) x và y khôngười tỉ lệ thuận vì: BT 6: a) Vì khối lượng và chiếu dài cuộng dây thép tỉ lệ thuận nên: b) Khi y = 4,5 kg = 4500 (g) (m) 5. Hướng dẫn (2 phút) - Xem lại các bài tập đã lµm - Làm bài tập 7, 8, 11 (tr56- SGK) Ngày 15/11/ 2010 Ngày giảng:...../11/2010 Tiết 25: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức: Hs làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ * Kỹ năng:- Hs có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy ải số bằng nhau để giải toán - Thông qua giờ luyện tập HS biết nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. * Thái đô: Học siộchcj tập tích cực và yêu thích môn học * Xác định kiên thức trọng tâm: HS phân tích được đề bài và vận dụng định nghĩa, tính chất của tỉ lệ thuận vào là được các bài tập 7, 9, 10,11 SGK II. Chuẩn bị: 1. GV:Thước thẳng, bảng phụ bài tập 11 (tr56- SGK) Gọi x, y, x lần lượt là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian, a) Điền số thích hợp vào ô trống. b) Biểu diễn y theo x c) Điền số thích hợp vào ô trống 2. HS : Thước thẳng, máy tính bỏ túi x 1 2 3 4 y y 1 6 12 18 z III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm ta bài cũ (8 phút) Câu hỏi: - Làm bài tập 7 SGK/56 Đáp án: BT 7 (tr56- SGK) 2 kg dâu cần 3 kg đường 2,5 kg dâu cần x kg đường Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, ta có Vậy bạn Hạnh nói đúng * Đặt vấn đề vào bài: Bài trước ta đã biết giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, để hiểu sâu hơn về hôm nay ta xẽ luyện tập làm một số bài toán tỉ lệ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 ( 10 phút) GV : Cho làm bài 9/56(Sgk) Hs đọc đề bài GV : Bài toán trên có thể phát biểu đơn giản như thế nào HS: Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13 Hs làm việc cá nhân Cả lớp làm bài vào vở GV kiểm tra bài của 1 số học sinh Hoạt động 2 ( 10phút) GV : Cho làm bài 10/56 (Sgk) Yêu cầu học sinh đọc đề bài HS : Cả lớp thảo luận nhóm Các nhóm thảo luận và làm vào vở. GV thu giấy trong và nhận xét. Hoạt động 3 ( 10phút) GV thiết kế sang bài toán khác: Treo bảng phụ HS tổ chức thi đua theo nhóm. BT 9 (tr56- SGK) - Khối lượng Niken: 22,5 (kg) - Khối lượng Kẽm: 30 kg - Khối lượng Đồng: 97,5 kg BT 10 (tr56- SGK) - Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm BT 11 (tr56 - SGK) a) x 1 2 3 4 y 12 24 36 48 b) Biểu diễn y theo x: y = 12x c) y 1 6 12 18 z 60 360 720 1080 4 . Củng cố (5 phút) : Giáo viên nhắc lại tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận 5. Hướng dẫn ( 2 phút) *Bài vừa học : Tiếp tục học lý thuyết Sgk kết hợp bài tập đó làm - Làm lại các bài toán trên - Làm các bài tập 13, 14, 25, 17 (tr44, 45 - SBT) *Bài sắp học : - Chuẩn bi đọc trước bài ”Đại lượng tỉ lệ nghịch”
Tài liệu đính kèm: