I. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức: - HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không
- Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch
* Kỹ năng: Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng
* Thái độ: Học tập tích cực và yêu thích môn học
* Xác định kiến thức trọng tâm:
Qua bài học sinh nắm được công thức đại lượng tỉ lệ nghịch hay x.y = a và tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch , và x1/x2 = y2/y1 , làm được các bài tập 12, 13.
Ngày soạn : 15 /11 /2010 Ngày giảng:......./11/2010 Tiết : 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức: - HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không - Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch * Kỹ năng: Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng * Thái độ: Học tập tích cực và yêu thích môn học * Xác định kiến thức trọng tâm: Qua bài học sinh nắm được công thức đại lượng tỉ lệ nghịch hay x.y = a và tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch , và x1/x2 = y2/y1 , làm được các bài tập 12, 13. II. Chuẩn bị: 1. GV:Thước thẳng, bảng phụ bài 13 (tr58 - SGK) 2. HS: Thước thẳng, MTBT III: Tổ chức các hoạt động học tập 1. Oån địng tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ(0 phút) * Đặt vấn đề vào bài (1’): Một người đào một con mương mất hai ngày, nếu có hai người cùng đào thì mất bao nhiêu ngày? (giả sử năng suất của mỗi người như nhau). Ta thấy thời gian và số người hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Vậy có thể mô tả hai đại lượng tỉ lệ nghịch bằng công thức không? ta vào bài hôm nay “ Đại lượng tỉ lệ nghịch. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 ( 15phút) GV : Yêu cầu học sinh làm ?1 GV : Nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên. HS: đại lượng này bằng hàng số chia cho đại lượng kia. GV thông báo về định nghĩa HS : 3 học sinh nhắc lại GV : Yêu cầu cả lớp làm ?2 GV đưa chú ý l HS chú ý theo dõi. Hoạt động 2 (15phút) GV : Cho làm ?3 HS làm việc theo nhóm. GV đưa 2 tính chất lên (bảng phụ) 2 học sinh đọc tính chất 1. Định nghĩa ?1 a) b) c) * Nhận xét: (SGK) * Định nghĩa: (sgk) hay x.y = a ?2 Vì y tỉ lệ với x x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5 * Chú ý: 2. Tính chất ?3 a) k = 60 c) * Tính chất: Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì và x1/x2 = y2/y1 4. Củng cố: (12 phút) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12: Khi x = 8 thì y = 15 a) k = 8.15 = 120 b) c) Khi x = 6 ; x = 10 GV: Nhắc lại định nghĩa và tính chất cần nắm được trong bài. 5 . Hướng dẫn ( 2 phút) * Bài vừa học : - Nẵm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18 22 (tr45, 46 - SBT) * Baì sắp học : Chuẩn bị đọc trước các bài tập trong Đ4
Tài liệu đính kèm: