Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 27: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 27: Đại lượng tỉ lệ nghịch

I.MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch .

 - Học sinh: Đồ dùng học tập.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- PP phát hiện và giải quyết vấn đề.PP vấn đáp.PP luyện tập thực hành.PP hợp tác nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 27: Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13.
Ngày soạn : 17.11.08 
Ngày giảng: 
Tiết 27. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I.MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP phát hiện và giải quyết vấn đề.PP vấn đáp.PP luyện tập thực hành.PP hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Tổ chức:
 7A:	7B:	7C:
	2. Kiểm tra bài cũ:	
GV: Em hãy nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 13 SBT
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
GV: Nhận xét và cho điểm.
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Lên bảng làm bài tập
Gọi số tiền lãi của ba đơn vị lần lượt là a, b, c (triệu đồng).Ta có:
a + b + c = 150
 = 10
Vậy a = 30 (triệu đồng)
 b = 50 (triệu đồng)
 c = 70 (triệu đồng).
	3. Bài mới:
Hoạt động 1.
1. Định nghĩa.
- Nhắc lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học.
GV: Cho HS làm ?1 (GV gợi ý)
Công thức tính diện tích hình chữ nhật ?
Công thức tính vận tốc TB ?
GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ?
GV: Chốt lại nhận xét
GV: Giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm.
+ y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 có nghĩa là gì?
Từ y = suy ra x = ?
Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ ?
GV: Vậy trong trường hợp tổng quát, y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ bao nhiêu ?
- Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào ?
GV: Yêu cầu đọc chú ý SGK.
HS: Nhắc lại:Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu lần.
?1.
a, Diện tích hình chữ nhật 
 S = xy = 12 y = 
b, Lượng gạo trong tất cả các bao là:
 xy = 500 y = 
c, Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là:
 vt = 16 v = 
HS: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
ĐN: SGK – 57.
?2.
+ y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 có nghĩa là 
 y = 
Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là -3,5.
NX: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là a.
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Đọc nội dung chú ý SGK.
Hoạt động 2.
2. Tính chất.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
GV: Gọi HS lên bảng làm bài ?3.
a, Tìm hệ số tỉ lệ a
b, Thay dấu ? bằng một số thích hợp
c, Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1y1 và x2y2 ...
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau : 
y = . Khi đó mỗi giá trị x1 , x2 ... 
ta có y1 = , y2 = , ...
Do đó x1y1 = x2y2 = ... = a
Suy ra , ...
GV: Giới thiệu hai tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch
?3.
a, Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên y = 
Suy ra a = xy = x1.y1 = 2.30 = 60
b, 
x
x1=2
x2=3
x3=4
x4=5
y
y1=30
y2=20
y3=15
y4=12
c, x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 (hệ số tỉ lệ)
* Tính chất:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ).
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
	4. Củng cố:
GV: Gọi HS lên bảng làm bài 12 SGK
a, Tìm hệ số tỉ lệ ?
b, Hãy biểu diễn y theo x ? 
c, Tính giá trị của y khi x = 6 và x = 10
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài
a, Hệ số tỉ lệ a = xy = 8.15 = 120
b, y = 
c, Từ y = 
Vậy x = 6 suy ra y = 20; x = 10 suy ra y = 12
Hệ số tỉ lệ a = xy = 4.1,5 = 6
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học thuộc định nghĩa,các tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch. 
- BTVN: 13,14,15 (SGK - 58).
	- Ôn lại đại lượng tỉ lệ nghịch. Đọc, xem trước bài một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 27.doc