I.Mục tiêu bài học
*Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ
* Kĩ năng: Có kĩ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng, thành thạo
* Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
*Xỏc định kiến thức trọng tâm:
Biết thực hiện cỏc phộp tớnh nhõn, chia số hữu tỉ thành thạo
II. Chuẩn bị
1. Thầy: Bảng phụ, SGK
Trò: Bảng nhỏ, SGK
Ngày soạn: 20/08/2012 Ngày giảng: ...../08/2011 Tiết3: Nhân- chia số hữu tỉ I.Mục tiêu bài học *Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ * Kĩ năng: Có kĩ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng, thành thạo * Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh *Xỏc định kiến thức trọng tõm: Biết thực hiện cỏc phộp tớnh nhõn, chia số hữu tỉ thành thạo II. Chuẩn bị Thầy: Bảng phụ, SGK Trò: Bảng nhỏ, SGK III. Tổ chức cỏc hoạt động học tập 1. Ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ: (5’) Hs1: Tính Hs2: Tìm x biết -x - = Đỏp ỏn: HS1: HS2: * Đặt vấn đề: Ta đó biết cộng, trừ hai số hữu tỉ, vậy nhõn, chia hai số hữu tỉ thỉ ta làm như thế nào? Ta vào bài hụm nay “Nhõn, chia số hữu tỉ” 3.Bài mới Cỏc hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1 (15’) Gv: Hãy nêu quy tắc nhân hai phân số và viết dạng tổng quát. Hs: .= (a,b,c,dZ; b,d0) Gv: Nếu thay hai phân số và bởi hai SHT x và y thì ta có: x . y = ? Hs: x . y =.= Gv: Đó chính là quy tắc nhân hai số hữu tỉ Gv: Đưa ra từng ví dụ Hs: Lần lượt từng em đứng tại chỗ trình bày cách giải từng câu Hs: Còn lại theo dõi nhận xét bổ xung Gv: Chữa và chốt lại cách giải từng câu Gv: Nhấn mạnh những chỗ sai lầm học sinh hay mắc phải sai lầm Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm 2 ví dụ cuối vào bảng nhỏ Hs: Đại diện 2 nhóm gắn bài lên bảng Gv+Hs: Cùng chữa bài 2 nhóm Hoạt động 2: (15’) Gv: Yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc chia hai phân số và viết dạng tổng quát := ? Gv: Nếu gọi = x ; = y x : y = ? Hs: x : y =:=.= Gv: Đưa ra từng ví dụ 3Hs: Lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 câu Hs: Còn lại theo dõi, nhận xét bổ xung Gv: Tỉ số của 2 số a và b là gì ? Tỉ số của 2 số hữu tỉ x và y là gì ? Hs: Đọc chú ý trong SGK/11 Hs: Các nhóm soát bài chéo nhau Gv: Chốt lại cách giải và lưu ý học sinh những chỗ hay mắc phải sai lầm 1.Nhân hai số hữu tỉ a- Quy tắc: Với x = ; y = ta có: x . y = . = b- Ví dụ: Tính 1, . 2=.= 2, .== 3, 0,24.= . =.= 4, (-2). = 2.= 5, . =. =.= 6, == 7, (-2). == 2. Chia hai số hữu tỉ a- Quy tắc: Với x =; y = (y0) ta có: x:y=:=.= b, Ví dụ: Tính 1, : (-2) = .= 2, : 6 = .= 3, .=.. = = * Chú ý:SGK/11 Củng cố: (8’) Bài 16/13SGK: Tính :+: = . + . =. = . 0 = 0 b, :+: = . + . = . = . = = - 5 Hs: - Nhắc lại quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ - Kĩ năng vận dụng vào bài tập 5. Hướng dẫn: (2’) - ôn lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ - ôn giá trị tuyệt đối của một số nguyên (Số học 6) - Làm bài 12; 14; 15/12SGK- 10; 1 ========================================= Ngày soạn: 20/08/2011 Ngày giảng: ...../08/2011 Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân I. Mục tiêu bài học * Kiến thức: Học sinh hiểu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ * Kĩ năng: Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân *Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí * Xỏc định kiến thức trọng tõm: - Biết tỡm giỏ trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân II. Chuẩn bị 1. Thày: Bảng phụ, thước 2. Trò: Bảng nhỏ, thước III. Tổ chức cỏc hoạt động học tập: 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a -Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau = ? ; = ? ; = ? ; = ? Đỏp ỏn: = 3 ; = 3 ; = 5 ; = 0 * Đặt vấn đề: Ở lớp 6 ta đó biết giỏ trị tuyệt đối của một số nguyờn, vậy giỏ trị tuyệt đối của một số hữu tỉ được tớnh như thế nào? Ta vào bài học hom nay 3. Bài mới Cỏc hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1: (15’) Gv: Ngay ở đầu bài ta đã thấy có câu hỏi với điều kiện nào của x thì = - x ? Để trả lời được câu hỏi này ta đi vào phần 1 GTTĐ của một số hữu tỉ Gv: Vì mỗi số nguyên đều là một số hữu tỉ do đó nếu gọi x là số hữu tỉ thì GTTĐ của số hữu tỉ x là gì? Hs: là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số Gv: Dựa vào định nghĩa này hãy làm ?1/SGK vào bảng nhỏ Hs: Làm bài rồi thông báo kết quả Gv: Vậy lúc này ta đã có thể trả lời được câu hỏi ở đầu bài chưa? Hs: Nếu x <0 thì = - x Gv: Từ đó ta có thể xác định được GTTĐ của một số hữu tỉ bằng công thức sau: Hs: Ghi công thức Gv: Các em có thể hiểu rõ công thức này hơn qua một số ví dụ sau: Hs: Thực hiện và trả lời tại chỗ Gv: Chốt lại vấn đề: Có thể coi mỗi số hữu tỉ gồm 2 phần (dấu, số) phần số chính là GTTĐ của nó Gv: Hãy so sánh với 0 ? GTTĐ của 2 số đối nhau ? GTTĐ của một SHT với chính nó ? Nhận xét ? Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp ?2/SGK vào bảng nhỏ 1Hs: Đại diện lớp mang bài lên gắn Hs: Lớp quan sát, nhận xét, bổ xung Gv: Đưa ra thêm bài tập ngược lại sau: Tìm x biết = x = ? = x = ? Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ Hoạt động 2: (15’) Gv: Cho học sinh tính: 0,3 + 6,7 = ? Hs: 0,3 + 6,7 = +== 7 Gv: Gọi 1 vài học sinh nhắc lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia 2 số nguyên Gv: Trong thực hành ta có thể tính nhanh hơn bằng cách áp dụng như đối với số nguyên Hs: Thực hiện từng ví dụ vào bảng nhỏ (tính theo hàng dọc) rồi đọc kết quả Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập. Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm cùng bàn Hs: Các nhóm ghi câu trả lời vào bảng nhỏ Gv:Gọi từng học sinh lên điền vào bảng Hs: Lớp theo dõi, nhận xét bổ xung Gv: Chốt lại bài và lưu ý những chỗ học sinh hay mắc phải sai lầm, đặc biệt khắc sâu cho học sinh = - x 1- Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. GTTĐ của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số ?1: Điền vào chỗ trống a, Nếu x = 3,5 thì = 3,5 Nếu x = thì = b, Nếu x > 0 thì = x Nếu x = 0 thì = 0 Nếu x <0 thì = - x Ta có: x nếu x 0 = - x nếu x <0 Ví dụ: 1, x = thì = = (vì > 0) 2, x = thì = = - = (vì <0) Nhận xét: 0 ; = ; x ?2. Tìm biết a, x = = b, x = = c, x = -3 = 3 d, x = 0 = 0 2- Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Ví dụ: a, -3,26 + 1,549 = - 1,711 b, - 3,29 – 0,867 = - 4,157 c, (- 3,7).(- 3) = 11,1 d, (- 5,2). 2,3 = - 11,96 e, (- 0,48) : (- 0,2) = 2,4 g, (- 0,48) : 0,2 = - 2,4 3- Luyện tập 4. Củng cố: (8’) Bài tập: Đúng hay sai ? Nếu sai thì sửa lại cho đúng. Bài làm Đ S Sửa lại = 2,5 = - 2,5 = -(-2,5) x == x == = x = 5,7.(7,8. 3,4) =(5,7.7,8)(5,7.3,4) * * * * * * * = 2,5 = x = ± 5,7.7,8.3,4 Hs: - Nhắc lại định nghĩa GTTĐ của một số hữu tỉ - Nêu công thức tìm GTTĐ của một số hữu tỉ 5. Hướng dẫn (2’) - Học kĩ phần lí thuyết - ôn lại các bài đã học - Làm bài 17; 18; 19; 20/15SGK, 24; 27; 28/7SBT - Giờ sau mang máy tính bỏ túi.
Tài liệu đính kèm: