Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 30: Hàm số

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 30: Hàm số

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: - Học sinh biết được khái niệm hàm số. Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, khái niệm về hàm số, thước thẳng .

 - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thước thẳng.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 1. Tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 805Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 30: Hàm số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 30.HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: - Học sinh biết được khái niệm hàm số. Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức). 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, khái niệm về hàm số, thước thẳng ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy phát biểu thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ? Công thức liên hệ ?
Thế nào là hai đại lượng tỉ lệk nghịch ? Công thức liên hệ ?
GV: Qua hai công thức trên ta thấy nó là mối liên hệ giữa hai đại lượng biến thiên x và y. Mà ở bài học hôm nay chúng ta sẽ có một tên mới nói về sự liên hệ giữa hai đại lượng biến thiên đó chính là hàm số. Chúng ta học bài hôm nay
 3. Bài mới:
HS: Lên bảng phát biểu sau đó viết công thức liên hệ.
- Đại lượng tỉ lệ thuận: y = k.x (k là hằng số khác 0 và k là hệ số tỉ lệ)
- Đại lượng tỉ lệ nghịch: y = (a là hằng số khác 0 và a cũng là hệ số tỉ lệ)
Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số
GV: Trong thực tiễn và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác.
VD: Nhiệt độ T (0C) phụ thuộc vào thời điểm t (giờ) trong một ngày.
GV: Treo bảng phụ bảng nhiệt độ ở ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc và cho biết : Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào ? Thấp nhất khi nào ?
t(giờ)
0
4
8
12
16
20
T(0C)
20
18
22
26
24
21
Ví dụ 2:
Một thanh kim loại đông fchất có khối lượng riêng là 7,8 (g/cm3) có thể tích là V (cm3). Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó ?
GV: Công thức này cho ta biết m và V có quan hệ như thế nào ? Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4 ?
Ví dụ 3:
Một vật chuyển động đều trên quãng đường dài 50km với vận tốc v (km/h). Hãy tính thời gian t (h) của vật đó ?
GV: Công thức này cho ta biết với quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng quan hệ thế nào ?
GV: Em hãy lập bảng các giá trị tương ứng của t khi biết v = 5; 10; 25; 50 ?
GV: Nhìn vào ví dụ 1 em có nhận xét gì ?
GV: Với mỗi thời điểm t, ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng ? Lấy ví dụ
GV: Tương tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì ?
GV: Ta nói nhiệt dộ T là hàm số của thời điểm t, khối lượng m là hàm số của thể tích V.
GV: Tương tự ở ví dụ 3, thời điểm t là hàm số của đại lượng nào ?
 Vậy thế nào là hàm số, chúng ta nghiên cứu phần 2
HS: Đọc ví dụ 1 và trả lời câu hỏi.
Theo bảng này thì nhiệt độ cao nhất trong ngày là 260 lúc 12 giờ và thấp nhất là 180 lúc 4 giờ.
HS: Viết công thức
 m = 7,8.V (g)
HS: Lên bảng điền vào ô trống
V(cm3)
1
2
3
4
m (g)
7,8
15,6
23,4
31,2
HS: Viết công thức
t = 
HS: Trả lời
Quãng đường không đổi thì thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì công thức có dạng
y = 
HS: L.ên bảng điền vào ô trống
v (km/h)
5
10
25
50
t (h)
10
5
2
1
HS: trả lời
Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thờ điểm t.
HS: Với mỗi giá trị của thời điểm t, ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt dộ T
Ví dụ: Lúc 8 giờ là 22 0C
HS: Khối lượng m của thanh kim loại đồng chất phụ thuộc vào thể tích V của nó. Với mỗi giá trị của V ta chỉ xác định được một giá trị tưng ứng của m.
HS: Thời gian t là hàm số của vận tốc v.
Hoạt động 2: Khái niệm hàm số
GV: Qua các ví dụ trên, em hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x thay đổi khi nào ?
GV: Gọi HS đọc khái niệm hàm số
GV: Lưu ý để y là hám số của x cần có các điều kiện sau:
x và y đều nhận các giá trị số
Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
Với mỗi giá trị của x không thể tìm được nhiều hơn một giá trị tương ứng của y.
GV: Giới thiệu phần chú ý SGK
HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x.
HS: Đọc khái niệm hàm số SGK
HS: Đọc chú ý SGK
Hoạt động 3: Củng cố bài dạy
GV: Treo bảng phụ bài tập 24 SGK
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không ?
x
-4
-3
-2
-1
1
2
3
4
y
16
9
4
1
1
4
9
16
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 25 SGK
HS: Nhìn vào bảng ta thấy 3 điều kiện của hàm số đều thoả mãn, vậy y là một hàm số của x.
HS: Lên bảng làm bài
f() = 3.()2 + 1 = 
f(1) = 3.12 + 1 = 4
f(3) = 3. 32 + 1 = 28
 	5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
	2. Giải các bài tập 26 ---> 30 SGK trang 64.

Tài liệu đính kèm:

  • doc30.doc