I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh tiếp tục được củng cố về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập bảng tần số.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì, lòng say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, .
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- PP phát hiện và giải quyết vấn đề.
- PP vấn đáp.
- PP luyện tập thực hành.
- PP hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Tổ chức:
Tuần Ngày soạn : 17.12.08 Ngày giảng: Tiết 44. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh tiếp tục được củng cố về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập bảng tần số. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì, lòng say mê học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP phát hiện và giải quyết vấn đề. PP vấn đáp. PP luyện tập thực hành. PP hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy cho biết thế nào là bảng tần số ? Lập bảng tần số từ bảng sau: Điều tra về sử dụng điện năng trong một năm của một gia đình được bảng sau: 45 47 46 50 45 47 50 46 45 47 50 50 GV: Chuẩn hoá và cho điểm. HS: Bảng tần số là bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng. Lập bảng tần số từ bảng trên: Giá trị 45 46 47 50 Tần số 3 2 3 4 N=12 3. Bài mới: Hoạt động 1. 1. Chữa bài tập về nhà. Gọi HS lên bảng làm bài tập 6 SGK GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 11 SGK và cho biết: a, Dấu hiệu cần tìm ? Lập bảng tần số. b, Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn. Gọi HS nhận xét, GV chuẩn hóa. GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 12 SGK và trả lời câu hỏi: a, Dấu hiệu ở bài toán này là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b, Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét ? BT 6 (SGK - 11): HS: Đọc nội dung bài 6 SGK và quan sát bảng 11 SGK rồi trả lời câu hỏi. a, Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình. b, Bảng tần số: Số con (X) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 BT 7 (SGK - 11): HS: Đọc nội dung bài toán 7 SGK HS: Quan sát bảng 12 trả lời các câu hỏi. a, Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị 25. b, Lập bảng tần số: Tuổi nghề (x) Tần số (n) 1 1 2 3 3 1 4 6 5 3 6 1 7 5 8 2 9 1 10 2 N = 25 * Nhận xét: + Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm + Tuổi nghề cao nhất là 10 năm + Giá trị có tần số lớn nhất 4 + Có thể nói tuổi nghề của một số đông công nhân là 4 và 7. Hoạt động 2. 2. Bài tập luyện tập. GV: Cho HS làm bài tập 8 SGK (12) GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 13 SGK và trả lời các câu hỏi sau: a, Dấu hiệu của bài toán này là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ? b, Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét. GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Các HS còn lại hoạt động theo nhóm sau đó nhận xét bài làm của bạn. GV: Gọi các nhóm nộp bảng nhóm và treo kết quả của các nhóm rồi nhận xét bài làm của bạn. GV: Chuẩn hóa và cho điểm. GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 9 SGK và sau đó yêu cầu HS quan sát bảng 14 SGK Em hãy cho biết: a, Dấu hiệu của bài toán này là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? Có bao nhiêu giá trị khác nhau ? b, Lập bảng tần số và rút ra nhận xét. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. GV: Tóm tắt chung về cách giải các bài toán về dạng lập bảng tần số. BT 8 (SGK -13): HS: Lên bảng làm bài, HS dưới lớp hoạt động nhóm và nhận xét. a, Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn. Xạ thủ đã bắn 30 phát. b, Lập bảng tần số: Điểm số 7 8 9 10 Tần số 3 9 10 8 N=30 Nhận xét: Điểm số thấp nhất: 7 Điểm số cao nhất: 10 Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao HS: Nhận xét HS: Chữa bài theo sự chuẩn hoá của GV. BT 9 (SGK -13): HS: Đọc nội dung bài 9 SGK và quan sát bảng 14 và trả lời câu hỏi. a, Dấu hiệu: Thời gian của một bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút). Số các giá trị là 35. Số các giá trị khác nhau là 8. b, Bảng tần số: T.g 3 4 5 6 7 8 9 10 T.s 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35 * Nhận xét: + Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 phút + Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 phút + Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. 4. Củng cố: Kết hợp trong bài giảng. 5. Hướng dẫn về nhà: - HS ôn tập bài cũ. Chuẩn bị bài mới “ Biểu đồ”. Sưu tầm một số biểu đồ từ sách, báo hàng ngày, SGK các môn học khác. - BTVN: 4 , 5 , 6 , 7 (SBT - 4).HD: Bài 5 (SBT - 4 ): + Có 26 buổi học trong tháng đó + Dấu hiệu: Số bạn nghỉ học ở từng buổi trong một tháng. + Số các giá trị 26. Số các giá trị khác nhau 6 + Lập bảng tần số.
Tài liệu đính kèm: