I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức. Biết nhân hai đơn thức.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ .
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- PP phát hiện và giải quyết vấn đề.
- PP vấn đáp.
- PP luyện tập thực hành.
- PP hợp tác nhóm nhỏ.
Tuần Ngày soạn : 15.2.09 Ngày giảng: Tiết 54. ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức. Biết nhân hai đơn thức. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP phát hiện và giải quyết vấn đề. PP vấn đáp. PP luyện tập thực hành. PP hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Chữa bài tập 7. - HS 2: Chữa bài tập 9. - Đáp án: BT 7 : a) – 7 b) – 9 BT 9: 3. Bài mới: Hoạt động 1. 1. Đơn thức GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?1 GV: Cho các biểu thức đại số: 4xy2 ; 3 – 2y ; - x2y3x ; 10x + y ; 5(x + y) ; 2x2(-)y3x ; 2x2y ; -2y GV: Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm: - Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ. - Nhóm 2: Các biểu thức còn lại GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập GV: Các biểu thức đại số trong nhóm 2 là những ví dụ về đơn thức. GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức ? GV: Hãy lấy ví dụ về đơn thức Ví dụ 1: SGK GV: Các biểu thức trong nhóm 1 không là đơn thức. GV: Nêu chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không GV: Yêu cầu HS hoạt động làm ?2 HS: Hoạt động theo nhóm làm ?1 HS: Lên bảng trình bày. - Nhóm 1: 3 – 2y ; 10x + y ; 5(x + y) - Nhóm 2: 4xy2 ; - x2y3x ; 2x2(-)y3x ; 2x2y ; -2y HS: Phát biểu khái niệm đơn thức. Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. HS: Lấy ví dụ về đơn thức. ?2. HS lấy ví dụ. Hoạt động 2. 2.Đơn thức thu gọn GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK Xét đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn. GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức thu gọn - Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn? GV: Nêu chú ý SGK HS: Nghiên cứu ví dụ SGK HS: Phát biểu: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. HS: Lấy ví dụ đơn thức thu gọn và đơn thức không là đơn thức thu gọn. Học sinh đọc chú ý trong SGK và nghe giáo viên giới thiệu. Hoạt động 3. 3. Bậc của một đơn thức. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ SGK - Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn, phần hệ số là 2, phần biến là x5y3z. Bậc của đơn thức này là: 5 + 3 + 1 = 9 GV: Em hãy cho biết thế nào là bậc của đơn thức? GV: Nêu chú ý Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. Số 0 được coi là đơn thức không có bậc HS: Nghiên cứu ví dụ SGK HS: Phát biểu bậc của đơn thức Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. Hoạt động 4. 4.Nhân hai đơn thức GV: Yêu cầu HS đọc, nghiên cứu ví dụ SGK GV: Để nhân hai đơn thức ta làm như thế nào ? GV: Nhấn mạnh cách thực hiện nhân hai đơn thức. GV: Yêu cầu HS thực hiện ?3 GV: Chuẩn hoá và cho điểm HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ về nhân hai đơn thức SGK HS: Để nhân hai đơn thức ta làm như sau: Nhân các hệ số với nhau Nhân các phần biến với nhau. VD: (2x2y).(9xy4) = (2.9)(x2y)(xy4) = 18(x2x)(yy4) = 18x3y5 HS: Lên bảng làm ?3 -x3.(-8xy2) = (-.(-8)).(x3.x).y2 = 2x4y2 4. Củng cố: HS1: lên bảng làm bài tập 10 và 11 SGK HS2: lên bảng làm bài tập 12 SGK Bài 10: (5 – x)x2 – không là đơn thức Bài 11: 9x2yz ; 15,5 là đơn thức Bài 12: Đơn thức 2,5 x2y 0,25x2y2 Phần hệ số 2,5 0,25 Phần biến x2y x2y2 GT biểu thức tại x = 1; y =- 1 - 2,5 0,25 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới. - Giải các bài tập 13 à 14 SGK trang 32. ----------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: