I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
- Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức.
II. CHUẨN BỊ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra
Tiết 54: Đ4. đơn thức đồng dạng i. mục đích yêu cầu - Học sinh nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng. - Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng. - Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức. ii. Chuẩn bị iii. Tiến trình lên lớp ổn định tổ chức Kiểm tra H?: Thế nào là đơn thức, bậc của đơn thức có hệ số khác 0? Bài tập: Tính tích sau Bài mới Đặt vấn đề: H?: Em có nhận xét gì về kết quả của 2 đơn thức sau khi đã thu gọn? HS: (Trả lời) GV: Khi đó người ta nói -2x5y2 và x5y2 là 2 đơn thức đồng dạng. Vậy thế nào là hai đơn thức đồng dạng, muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào cô cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung GV: (Treo bảng phụ bài tập ?1) GV: (Yêu cầu học sinh đọc đầu bài bài tập ?1) H?: Bài toán cho gì, yêu cầu ta làm gì? HS: (Đọc đầu bài) HS: (Trả lời) 1) Đơn thức đồng dạng ?1 GV: (Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời, giáo viên ghi ví dụ ý a vào phần bảng chính và ví dụ ý b vào phần bảng nháp) HS: (Đứng tại chỗ trả lời) GV: Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu ý a là ví dụ về đơn thức đồng dạng H?: Vậy thế nào là đơn thức đồng dạng HS: (Trả lời theo định nghĩa) a) Ví dụ: là các đơn thức đồng dạng GV: (Giới thiệu định nghĩa) H?: Em hãy lấy ví dụ khác về đơn thức đồng dạng HS: (Đọc định nghĩa) HS: (Lấy ví dụ) b) Định nghĩa (SGK – T33) GV: Người ta qui ước "Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng." GV: (Yêu cầu học sinh đọc chú ý) HS: (Đọc chú ý) c) Chú ý (SGK – T33) GV: (Treo bảng phụ bài tập) GV: (Yêu cầu học sinh đọc đầu bài) H?: Theo em bạn nào nói đúng? Vì sao? HS: (Đọc đầu bài) HS: (Trả lời) GV: Cô có bài tập sau GV: (Treo bảng phụ ) Hoặc có thể làm bài 15 hay hơn Đơn thức đồng dạng Đ S Bài tập: Điền dấu (x) vào ô trống cho thích hợp H?: Taị sao đơn thức là hai đơn thức đồng dạng GV: (Lưu ý) HS: (Trả lời) H?: Từ những ví dụ trên, em hãy cho biết muốn xem hai hay nhiều đơn thức có đồng dạng với nhau hay không ta làm thế nào ? HS: (Trả lời) GV: Các em đã nắm rất chắc kháI niệm về đơn thức đồng dạng. Muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào, cô cùng các em nghiên cứu phần 2 GV(ghi ra bảng nháp) : Cho . Hãy sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng các số thực hiện phép cộng A+B HS: 2) Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng H?: Bằng cách làm tương tự hãy tính 2x2y+x2y GV : Ta nói đơn thứ 3 x2y là tổng của hai đơn thức 2x2y và x2y a) Ví dụ : Ví dụ 1 : 2x2y+x2y=(2+1) x2y =3 x2y H ?: Vậy muốn tính tổng hai đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? HS: (Trả lời) H ?: Tương tự hãy tính 3x2y2-7x2y2 Ví dụ 2 : 3x2y2-7x2y2=(3-7) x2y2 = -4x2y2 H ?: Muốn trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ? HS: (Trả lời) GV : (Yêu cầu học sinh đọc quy tắc) HS: (Đọc quy tắc) b) Quy tắc (SGK – T34) GV : (Yêu cầu học sinh đọc đầu bài) H ?: Ba đơn thức xy3 ; 5xy3 và 7xy3 có đồng dạng không ? vì sao? H ?: Em hãy tính tổng ba đơn thức đó HS: (Đọc đầu bài) HS: (Trả lời) H ?: Để tính giá trị của biểu thức A tại x = 1; y = -1 ta làm thế nào ? H ?: Bạn nào có cách làm khác ? H?: Với hai cách làm trên em thấy cách nào nhanh hơn? GV: Như vậy từ một biểu thức là một tổng đại số các đơn thức, ta đưa được về một đơn thức, từ đó tính được giá trị biểu thức nhanh chóng. ị Từ nay, khi thực hiện phép tính, các em phải quan sát xem trong biểu thức có những đơn thức nào đồng dạng với nhau để áp dụng quy tắc trên nhằm tính nhanh giá trị của biểu thức. HS: (Trả lời) HS: (Trả lời) HS: (Trả lời) 3) Luyện tập Bài 17 (SGK tr35) : Cách 1: Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức A ta có: ta có: Vậy Cỏch 2: Thay x = 1; y = -1 vào A ta cú: Vậy Củng cố GV : (Hệ thống lại toàn bài) Hướng dẫn về nhà - Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng - Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Làm các bài 16, 17, 18, (SGK – T35, 36) - Xem trước bài mới
Tài liệu đính kèm: