Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 60: Đa thức một biến

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 60: Đa thức một biến

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến, biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.

- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Giáo viên: Giáo án.

 - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- PP phát hiện và giải quyết vấn đề.

- PP vấn đáp.

- PP luyện tập thực hành.

- PP hợp tác nhóm nhỏ.

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 60: Đa thức một biến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 
Ngày soạn : 10.3.09
Ngày giảng: 
Tiết 60. ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến, biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Giáo viên: Giáo án.
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP phát hiện và giải quyết vấn đề.
PP vấn đáp.
PP luyện tập thực hành.
PP hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:	
GV: Em hãy phát biểu khái niệm đa thức ? Lấy ví dụ.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Nếu chúng ta xét tổng các đơn thức của cùng một biến thì ta sẽ có đa thức một biến. Để nghiên cứu kĩ chúng ta học bài hôm nay.
HS: Phát biểu khái niệm đa thức.
HS: Lấy ví dụ
	3. Bài mới:
Hoạt động 1.
1. Đa thức một biến
- Em hãy cho biết thế nào là đa thức một biến ?
GV: Lấy ví dụ về đa thức một biến.
A = 7y2 – 3y + ;B = 2x5 – 3x +7x3 + 4x5 + 
GV: Em hãy cho biết đa thức một biến khác gì với đa thức?
GV: Một số có được gọi là đa thức một biến không ?
GV: Để chỉ rõ A là đa thức biến y, B là đa thức biến x,  người ta kí hiệu A(y), B(x),  Khi đó giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 là A(-1) 
GV: Gọi hai HS lên bảng thực hiện phép tính
A(5) và B(-2)
GV: Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm ?1 sau đó nhận xét bài làm của bạn.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
- Em hãy cho biết thế nào là bậc của đa thức ?
Tìm bậc của đa thức A(y) và B(x) ?
GV: Vậy bậc của đa thức một biến là gì ?
HS: Phát biểu khái niệm đa thức một biến.
HS: Đa thức một biến là đa thức chỉ có một biến.
Một số cũng được coi là đa thức một biến.
HS: Lên bảng làm bài tập
?1.A(5) = 7.52 – 3.5 + = 175 – 15 + = 160,5
B(x) = 2x5 – 3x +7x3 + 4x5 + 
 = 6x5 + 7x3 – 3x + 
B(-2) = 6.(-2)5 + 7.(- 2)3 – 3.( - 2) + 
B(-2) = - 241,5
Học sinh nhắc lại.
?2.Bậc của A(y) là 2;Bậc của B(x) là 5
HS: Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.
Hoạt động 2.
2. Sắp xếp một đa thức.
GV giới thiệu tác dụng của việc sắp xếp một đa thức.
GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK.
- Để sắp xếp một đa thức ta có mấy cách ?
GV: Cho đa thức P(x) = 2x + 5x2 – 4 – x3 + 3x5.
GV: Gọi 2 HS lên bảng sắp xếp đa thức trên theo luỹ thừa tăng và giảm của biển
GV yêu cầu học sinh đọc chú ý SGK
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm ?3 và ?4. HS dưới lớp hoạt động theo nhóm làm vào bảng nhóm.
GV: Thu bảng nhóm của một số nhóm song trước và treo lên bảng.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nhận xét SGK
ax2 + bx + c gọi là tam thức bậc hai
(a, b, c là các số thực cho trước, a khác 0)
GV: Nêu chú ý (SGK - 42).
HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ
HS: Để sắp xếp một đa thức ta có thể sắp xếp theo luỹ thừa tăng (hoặc giảm) của biến.
HS1: Sắp xếp theo luỹ thừa tăng của biến.
P(x) = - 4 + 2x + 5x2 – x3 + 3x5
HS2: Sắp xếp theo luỹ thừa giảm của biến.
P(x) = 3x5 – x3 + 5x2 + 2x – 4 
- Chú ý: SGK - 42
?3.B(x) = 2x5 – 3x +7x3 + 4x5 + 
 = 6x5 + 7x3 – 3x + 
 = - 3x +7x3 + 6x5
?4. Q(x) = 4x3 – 2x + 5x2 – 2x3 + 1 – 2x3
 = 5x2 – 2x + 1
R(x) = - x2 + 2x4 + 2x – 3x4 – 10 + x4
 = - x2 + 2x – 10 .
Hoạt động 3.
3. Hệ số
GV yêu cầu HS đọc ví dụ SGK
GV:Cho đa thức P(x) = 3x5 – x3 + 5x2 + 2x – 4
Tìm hệ số,luỹ thừa của các biến,hệ số cao nhất ?
GV: Chuẩn hoá và nêu chú ý SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK
GV: Cho đa thức P(x) = 3x5 – x3 + 5x2 + 2x – 4 
Tìm hệ số, luỹ thừa của các biến, hệ số cao nhất ?
Học sinh đọc chú ý trong sách giáo khoa.
	4. Củng cố:
- Hệ thống lại các kiến thức trong bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập 39 SGK
HS: Lên bảng làm bài tập
P(x) = 6x5 – 4x3 + 9x2 - 2x + 2
6 là hệ số của luỹ thừa bậc 5
- 4 là hệ số của luỹ thừa bậc 3
9 là hệ số của luỹ thừa bậc 2
- 2 là hệ số của luỹ thừa bậc 1
2 là hệ số tự do.
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
	- Giải các bài tập 40 à 43 (SGK – 43).
	HD: Bài tập 42:P(x) = x2 – 6x + 9 ;P(3) = 0;P(-3) = 36
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doct 60- xg.doc