I,MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh có thể thực hiện việc cộng, trừ đa thức một biến bằng nhiều cách khác nhau. Đặt các đơn thức đồng dạng trong cùng một cột để thực hiện phép tính.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ đa thức một biến.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ .
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- PP phát hiện và giải quyết vấn đề.
- PP vấn đáp.
- PP luyện tập thực hành.
- PP hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Tuần Ngày soạn: 15.3.09 Ngày giảng: Tiết 61. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN I,MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh có thể thực hiện việc cộng, trừ đa thức một biến bằng nhiều cách khác nhau. Đặt các đơn thức đồng dạng trong cùng một cột để thực hiện phép tính. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ đa thức một biến. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP phát hiện và giải quyết vấn đề. PP vấn đáp. PP luyện tập thực hành. PP hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy cho biết khái niệm đa thức một biến ? Bậc của đa thức một biến? Lấy ví dụ về đa thức một biến. HS lên bảng phát biểu khái niệm đa thức một biến, bậc của đa thức một biến. Ví dụ: P(x) = 2x3 – 5x2 + 7x – 1. 3. Bài mới: Hoạt động 1. 1. Cộng hai đa thức một biến. - Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ cách thực hiện phép cộng hai đa thức P(x) và Q(x) SGK. GV: Qua ví dụ trên em hãy cho biết có mấy cách thực hiện phép cộng hai đa thức một biến ? Cách thực hiện của từng cách như thế nào ? GV nhận xét và nêu cách thực hiện. GV: Cho hai đa thức sau: P(x) = 2x4 – x – 2x3 + 1 Q(x) = 5x2 – x3 + 4x GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm theo nhóm, nhóm nào làm song trước thì lên bảng làm lấy điểm GV gọi 2 nhóm lên bảng làm theo hai cách khác nhau. GV gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. HS: Đọc cách thực hiện phép cộng hai đa thức SGK HS: Qua ví dụ trên có hai cách thực hiện phép cộng hai đa thức một biến. Cách 1: Nhóm các đơn thức đồng dạng rồi thực hiện phép cộng. Cách 2: Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức cùng theo luỹ thừa giảm (hoặc tăng) của biến, rồi đặt phép tính theo cột dọc tương tự như cộng các số (các đơn thức đồng dạng đặt cùng một cột) HS: Làm bài theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày Nhóm1 : Cách 1 P(x) + Q(x) = (2x4 – x – 2x3 + 1) + (5x2 – x3 + 4x) = 2x4 + (-2x3 – x3) + 5x2 + (-x + 4x) + 1 = 2x4 – 3x3 + 5x2 + 3x + 1 Nhóm 2: Cách 2 P(x) = 2x4 – 2x3 - x + 1 + Q(x) = - x3 + 5x2 + 4x P(x) + Q(x) = 2x4 – 3x3 +5x2 + 3x +1 Hoạt động 2. 2. Trừ hai đa thức một biến - Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ cách thực hiện phép trừ hai đa thức P(x) và Q(x) SGK. GV: Qua ví dụ trên em hãy cho biết có mấy cách thực hiện phép trừ hai đa thức một biến ? Cách thực hiện của từng cách như thế nào ? GV nhận xét và nêu cách thực hiện. GV: Cho hai đa thức sau: P(x) = 2x4 – x – 2x3 + 1 Q(x) = 5x2 – x3 + 4x GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm theo nhóm, nhóm nào làm song trước thì lên bảng làm lấy điểm GV: Gọi 2 nhóm lên bảng làm theo hai cách khác nhau. GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. HS: Đọc cách thực hiện phép trừ hai đa thức SGK HS: Qua ví dụ trên có hai cách thực hiện phép trừ hai đa thức một biến. Cách 1: Nhóm các đơn thức đồng dạng rồi thực hiện phép trừ. Cách 2: Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức cùng theo luỹ thừa giảm (hoặc tăng) của biến, rồi đặt phép tính theo cột dọc tương tự như trừ các số (các đơn thức đồng dạng đặt cùng một cột) HS: Làm bài theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày Nhóm1 : Cách 1 P(x) + Q(x) = (2x4 – x – 2x3 + 1) - (5x2 – x3 + 4x) = 2x4 – x – 2x3 + 1 – 5x2 + x3 – 4x = 2x4 + (-2x3 + x3) - 5x2 + (-x - 4x) + 1 = 2x4 – x3 - 5x2 - 5x + 1 Nhóm 2: Cách 2 P(x) = 2x4 – 2x3 - x + 1 - Q(x) = - x3 + 5x2 + 4x P(x) - Q(x) = 2x4 – x3 - 5x2 - 5x +1. Hoạt động 3 Chú ý. GV nêu chú ý SGK Để cộng, trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: - Cách 1: Thực hiện theo cách cộng, trừ đa thức đã học ở lớp tiết 58. Cộng, trừ đa thức. - Cách 2: Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức cùng theo luỹ thừa giảm (hoặc tăng) của biến, rồi đặt phép tính theo cột dọc tương tự như trừ các số (các đơn thức đồng dạng đặt cùng một cột). HS: Ghi chú ý vào vở 4. Củng cố: GV: Cho HS hoạt động làm ?1 Cho hai đa thức: M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5 N(x) = 3x4 – 5x2 – x – 2,5 GV: Gọi 2 HS lên bảng, HS1 thực hiện M(x) + N(x), HS2 thực hiện M(x) – N(x) GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. GV: Em hãy nêu cách thực hiện phép công, trừ hai đa thức một biến HS1: M(x) + N(x) = (x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5) + (3x4 – 5x2 – x – 2,5 ) = (x4 + 3x4)+5x3+(-x2–5x2)+(x – x) + (-0,5 – 2,5) = 4x4 + 5x3 – 6x2 – 3 HS2: M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5 - N(x) = 3x4 – 5x2 – x – 2,5 M(x) – N(x) = -2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2 HS: Nêu cách cộng, trừ đa thức mọt biến 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập bài cũ, chuẩn bị bài mới - Làm các bài tập: 44 à 48( SGK 45,46). RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: