Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 7 phương pháp mới - Chương trình cả năm

Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 7 phương pháp mới - Chương trình cả năm

I. Mức độ cần đạt

1. Kiến thức:

 - Hiểu được thế nào là sống giản dị.

 - Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị .

 - Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức; với luộm thuộm,

cẩu thả.

 - Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.

2. Kĩ năng:

Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.

3. Thái độ:

 Qúi trọng lối sống giản dị; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình

thức.

4. Hình thành năng lực cho HS: Thể hiện năng lực giải quyết vấn đề của bản thân.

pdf 264 trang Người đăng Tân Bình Ngày đăng 23/05/2024 Lượt xem 43Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 7 phương pháp mới - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giaovienvietnam.com 
 Trang 1 
Tuần : 01 Ngày soạn 03/09/2018 
Tiết : 01 
BÀI 1. SỐNG GIẢN DỊ 
I. Mức độ cần đạt 
1. Kiến thức: 
 - Hiểu được thế nào là sống giản dị. 
 - Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị . 
 - Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức; với luộm thuộm, 
cẩu thả. 
 - Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị. 
 2. Kĩ năng: 
Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống. 
 3. Thái độ: 
 Qúi trọng lối sống giản dị; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình 
thức. 
 4. Hình thành năng lực cho HS: Thể hiện năng lực giải quyết vấn đề của bản thân. 
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học 
 1. Giáo viên: Sgk, sgv , tư liệu tham khảo, tranh ảnh, giáo án và đồ dùng dạy học. 
 2. Học sinh: HS đọc tìm hiểu bài và đồ dùng học tập. 
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung 
A. Hoạt động khởi động (6p) 
* Mục tiêu: Kiểm tra bài vở, dẫn dắt, tạo 
tâm thế học tập. 
 Kiểm tra bài cũ (5 phút ): GV kiểm tra 
sách vở của HS, giới thiệu môn học và 
hướng dẫn hs học bài. 
* Giới thiệu bài: GV đưa ra 1 tình 
huống các hs mặc đồng phục năm rồi 
đến trường để vào bài. (1p) 
B. Hoạt động hình thành kiến 
thức(29p) 
Hoạt động 1. Tìm hiểu truyện đọc sgk 
(14p) 
* Mục tiêu: Hiểu được lối sống giản dị 
của Bác Hồ kính yêu. Qúi trọng lối sống 
giản dị; không đồng tình với lối sống xa 
I. Truyện đọc: “Bác Hồ trong ngày 
Tuyên ngôn Độc lập”. 
Giaovienvietnam.com 
 Trang 2 
hoa, phô trương hình thức. 
Gv: Gọi 1 hs đọc to, diễn cảm truyện 
đọc: 
Hs đọc. Gv: Hướng dẫn học sinh thảo 
luận theo nhóm câu hỏi a trong sgk. 
Học sinh thảo luận => Trình bày ý kiến 
trước lớp 
Gv: Ghi nhanh những chi tiết cơ bản lên 
bảng: 
- Trang phục? 
+ Bác mặc quần áo ka-ki cũ, mũ vải bạc 
màu,... 
- Tác phong? 
+Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào 
- Lời nói? 
+ Câu hỏi dễ hiểu, đơn giản: ''Tôi nói 
đồng bào nghe rõ không ?" 
Hs khác nhận xét bổ sung: lối sống giản 
dị đó không làm tầm thường con người 
Bác mà ngược lại làm cho Bác trở nên 
trong sáng, cao đẹp hơn. Bác giản dị 
trong lời nói, trong văn phong, trong cử 
chỉ, trang phục. 
Gv chốt ý đúng: Cách ăn mặc giản dị, 
thái độ chân tình cởi mở, lời nói dễ hiểu 
của Bác đã xua tan tất cả những gì còn 
xa cách giữa một vị chủ tịch nước với 
nhân dân. Bác ăn mặc phù hợp với hoàn 
cảnh đất nước lúc đó. 
=> Bác Hồ là chủ tịch nước nhưng luôn 
sống giản dị phù hợp với hoàn cảnh của 
đất nước. Tình cảm của nhân dân ta với 
Người? -> Bác được mọi người quí 
trọng, gần gũi, ngưỡng mộ...Toàn Đảng, 
toàn dân và toàn quân đều học tập và làm 
theo tư tưởng, tấm gương đạo đức của 
Bác Hồ Chí Minh. 
Gv: Kể một số thói quen, nếp sống của 
Bác Hồ thể hiện Bác luôn sống giản dị 
- Trang phục: đơn giản, bình dị. 
- Tác phong: nhanh nhẹn, linh hoạt, nhẹ 
nhàng, thân thiện 
- Lời nói: To, rõ ràng, ấm áp, truyền 
cảm. 
-> Mọi người vô cùng ngạc nhiên, xao 
động, hò reo, sung sướng, cảm động và 
rất tôn kính Người. 
Giaovienvietnam.com 
 Trang 3 
(GDCD 6) 
Gv chốt lại : Trong cuộc sống, sự giản dị 
được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản 
dị là cái đẹp, nó không chỉ là vẻ đẹp bề 
ngoài mà kết hợp với vẻ đẹp bên trong. 
Giản dị không chỉ thể hiện qua lời nói, 
cách ăn mặc, việc làm còn thể hiện qua 
suy nghĩ, hành động. Điều kiện, hoàn 
cảnh. Mỗi chúng ta cần học tập những 
tấm gương để trở thành người sống giản 
dị, để có nhiều thời gian cho học tập. 
Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại 
khái, cẩu thả,.... 
Hoạt động 2. Khai thác nội dung bài 
học(15) 
* Mục tiêu: 
 - Hiểu được thế nào là sống giản dị. 
 - Kể được một số biểu hiện của lối 
sống giản dị . 
 - Phân biệt được giản dị với xa hoa 
cầu kì, phô trương hình thức; với luộm 
thuộm, cẩu thả. 
 - Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị. 
1. Em hiểu thế nào là sống giản dị? 
HS trả lời. 
GV nhấn mạnh khái niệm: 
- Sống giản dị là sống phù hợp với điều 
kiện hoàn cảnh của bản thân, GĐ, XH. 
- Sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh 
của bản thân, GĐ, XH là sống đúng mực 
và hòa hợp với xung quanh, thể hiện sự 
trung thực và trong sáng từ tác phong, đi 
đứng, cách ăn mặc, nói năng giao tiếp 
đến việc sử dụng của cải vật chất. 
2. Biểu hiện của sống giản dị : 
HS đọc và làm bài tập a. Bức tranh 3 thể 
hiện đức tính giản dị: Các bạn hs ăn mặc 
phù hợp với lứa tuổi.Tác phong nhanh 
II. Nội dung bài học. 
1. Khái niệm: 
 - Sống giản dị là sống phù hợp với 
điều kiện hoàn cảnh của bản thân, GĐ, 
XH. 
- Sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh 
của bản thân, GĐ, XH là sống đúng mực 
và hòa hợp với xung quanh, thể hiện sự 
trung thực và trong sáng từ tác phong, đi 
đứng, cách ăn mặc, nói năng giao tiếp 
đến việc sử dụng của cải vật chất. 
2. Một số biểu hiện của : 
Giaovienvietnam.com 
 Trang 4 
nhẹn, vui tươi thân mật. Tranh 1,2,4 là 
không phù hợp. 
HS: Trao đổi làm bài tập b sgk – 2 đại 
diện lên bảng ghi nhanh các câu trả lời ở 
2 cột. 
HS: Nhuộm tóc, trang điểm, sơn móng 
,... là không phù hợp. 
HS: đọc ý b sgk và giải thích theo suy 
nghĩ. 
- Biểu hiện của sống không giản dị : 
(1),(3), (4),(6),(7). 
- Biểu hiện của sống giản dị : (2),(5). 
* Gv Cho học sinh liên hệ thực tế những 
biểu hiện của lối sống giản dị và không 
giản dị. 
HS: - Không xa hoa lãng phí. 
 - Không cầu kì kiểu cách. 
 - Không chạy theo những nhu cầu 
vật chất và hình thức bề ngoài . . . 
HS: Sống xa hoa lãng phí, phô trương, 
đua đòi cầu kì,... 
a- GV liên hệ, nhắc nhở: Không xa hoa 
lãng phí, không cầu kì, kiểu cách , không 
chạy theo những nhu cầu vật chất và 
hình thức bề ngoài. 
VD. Tiêu dùng tiền bạc vừa mức so với 
điều kiện sống của bản thân, của gia đình 
và xh. Khi giao tiếp diễn đạt ý mình một 
cách dễ hiểu. Tác phong, đi đứng nghiêm 
trang, tự nhiên. Trang phục gọn gàng, 
sạch sẽ. 
b- Khác với lối sống xa hoa, lãng phí, 
cầu kì, phô trương hình thức: 
- Tiêu nhiều tiền bạc vào những việc 
không cần thiết, có hại( đua đòi ăn chơi, 
cờ bạc, hút chích) 
- Nói năng cầu kì, rào trước đón sau 
- Dùng từ khó hiểu 
a) Lối sống giản dị : Không xa hoa lãng 
phí, không quá cầu kì kiểu cách, không 
chaỵ theo những nhu cầu vật hay chú 
trọng hình thức bê ngoài. 
VD. Tiêu dùng tiền bạc vừa mức so với 
điều kiện sống của bản thân, của gia đình 
và xh. Khi giao tiếp diễn đạt ý mình một 
cách dễ hiểu. Tác phong, đi đứng nghiêm 
trang, tự nhiên. Trang phục gọn gàng, 
sạch sẽ. 
b) Lối sống xa hoa, lãng phí, cầu kì, 
phô trương hình thức: 
- Tiêu nhiều tiền bạc vào những việc 
không cần thiết, có hại( đua đòi ăn chơi, 
cờ bạc, hút chích) 
- Nói năng cầu kì, rào trước đón sau 
- Dùng từ khó hiểu 
Giaovienvietnam.com 
 Trang 5 
- Dùng những thứ đắt tiền, xa sỉ không 
phù hợp với mức sống chung ở địa 
phương và trong toàn xã hội, tạo ra sự 
cách biệt với mọi người;... 
3. Ý nghĩa của phẩm chất này trong 
cuộc sống đối với cá nhân, gia đình và 
xã hội? 
HS trao đổi 3 nhóm 3ý, đại diện trả lời. 
GV chốt lại nội dung: 
a) Đối với mỗi cá nhân? 
- Sống giản dị sẽ giúp ta đỡ tốn thời gian, 
sức lực vào những việc không cần thiết 
để làm được những việc có ích cho bản 
thân; 
- Được mọi người xung quanh yêu mến, 
cảm thông và giúp đỡ. 
b) Đối với mỗi gia đình? 
 Lối sống giản dị sẽ giúp con người biết 
sống tiết kiệm, đem lại sự bình yên, hạnh 
phúc cho gia đình. 
c) Đối với toàn xã hội? 
- Tạo ra mối quan hệ chan hòa, chân 
thành với nhau. 
- Loại trừ được những thói hư tật xấu do 
lối sống xa hoa, lãng phí mang lại, lam 
lành mạnh xã hội.-> Giản dị là phẩm 
chất cần có ở mỗi người 
- Dùng những thứ đắt tiền, xa sỉ không 
phù hợp với mức sống chung ở địa 
phương và trong toàn xã hội, tạo ra sự 
cách biệt với mọi người;... 
3. Ý nghĩa của lối sống giản dị 
a) Đối với cá nhân: 
- Sống giản dị sẽ giúp ta đỡ tốn thời gian, 
sức lực vào những việc không cần thiết 
để làm được những việc có ích cho bản 
thân; 
- Được mọi người xung quanh yêu mến, 
cảm thông và giúp đỡ. 
b) Đối với gia đình: Lối sống giản dị sẽ 
giúp con người biết sống tiết kiệm, đem 
lại sự bình yên, hạnh phúc cho gia đình. 
c) Đối với xã hội: 
- Tạo ra mối quan hệ chan hòa, chân 
thành với nhau. 
- Loại trừ được những thói hư tật xấu do 
lối sống xa hoa, lãng phí mang lại, làm 
lành mạnh xã hội. 
Giaovienvietnam.com 
 Trang 6 
C. Hoạt động luyện tập. Hướng dẫn 
làm bài tập(10 phút) 
* Mục tiêu: 
 Hướng dẫn làm bài tập c,d,đ. 
 Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống. 
 Thể hiện năng lực giải quyết vấn đề 
của bản thân. 
Gv: Gọi hs đọc và làm bài tập c,d,đ theo 
nhóm 4. 
c) Biểu hiện của sống giản dị : 
Nhà còn nghèo nên ăn uống đơn giản, 
không đòi ăn ngon mặc đẹp; trang phục 
chỉnh tề. Đầu tóc gọn gàng, sách mượn 
dùng tạm để học,... 
Biểu hiện của sống không giản dị : HS 
nhuộm tóc, trang điểm, sơn móng , xịt 
keo, dầu thơm,... khi đến lớp 
d) Tấm gương sống giản dị : 
Bác Hồ,... 
đ) Theo em, để rèn luyện đức tính giản 
dị, học sinh cần phải làm gì? 
- Xem mình và gia đình mình thuộc diện 
nào? 
- Tự đánh giá xem mình và gia đình 
mình sống có phù hợp với điều kiện, 
hoàn cảnh chưa? 
- Nếu rồi thì tiếp tục duy trì, nếu chưa thì 
phải lập 1kế hoạch sống cho khoa học và 
bắt đầu thực hiện ngay. 
GV nhận xét chung. GV liên hệ thực tế, 
nhắc nhở: Đừng có người lính mà tính 
quan,... 
III. Bài tập. 
c) Biểu hiện của sống giản dị : 
Nhà còn nghèo nên ăn uống đơn giản, 
không đòi ăn ngon mặc đẹp; trang phục 
chỉnh tề. Đầu tóc gọn gàng, sách mượn 
dùng tạm để học,... 
Biểu hiện của sống không giản dị : HS 
nhuộm tóc, trang điểm, sơn móng , xịt 
keo, dầu thơm,... khi đến lớp 
d) Tấm gương sống giản dị : 
Bác Hồ, ... 
đ) Theo em, để rèn luyện đức tính giản 
dị, học sinh cần phải: 
- Xem mình và gia đình mình thuộc diện 
nào? 
- Tự đánh giá xem mình và gia đình 
mình sống có phù hợp với điều kiện, 
hoàn cảnh chưa? 
- Nếu rồi thì tiếp tục duy trì, nếu chưa thì 
phải lập 1kế hoạch sống cho phù hợp và 
bắt đầu thực hiện ngay. 
IV. Rút kinh nghiệm: 
Giaovienvietnam.com 
 Trang 7 
Tuần : 02 Ngày soạn 09/09/2018 
Tiết : 02 
BÀI 2 TRUNG THỰC 
I. Mức độ cần đạt 
1. Kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là trung thực. 
- Nêu được một số biểu hiện của lòng trung thực. 
- Nêu được ý nghĩa của sống trung thực. 
2. Kĩ năng: 
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của tính 
trung thực. 
- Trung thực trong học tập và trong những việc làm hằng ngày. 
3. Thái độ: Qúy trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực ;  ... T và TNTN? 
GV giới thiệu luật bảo vệ rừng, 
biển,...Một số quy định về bảo vệ 
nguồn nước, không khí, bảo vệ 
rừng, bảo vệ động – thực vật quý 
hiếm. Kể một số hành vi bị pl 
nghiêm cấm(bài tập b), 
Liên hệ một số công ty vi phạm đã 
bị xử lí như Vedan,For mo sa,... 
- Đây là nhiệm vụ trọng yếu, cấp 
bách của quốc gia, là sự nghiệp của 
toàn dân. 
- Nghiêm cấm mọi hoạt động làm 
suy kiệt nguồn TN, hủy hoại MT 
Bài 15. Bảo vệ di sản văn hóa 
1. Di sản văn hóa là gì? 
 Di sản văn hóa (DSVH) là những 
sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị 
lịch sử, văn hóa khoa học; được lưu 
truyền 
H: Có mấy loại dsvh? Có 2 loại 
dsvh( vật thể và phi vt) DSVH gồm 
có DSVHPVT và di sản vh vật thể, 
có ý nghĩa lịch sử, giáo dục, truyền 
thống, giá trị kinh tế- xã hội không 
nhỏ. 
a. DSVHPVT là gì? Cho các ví dụ? 
DSVHPVT là những sản phẩm tinh 
thần có giá trị lịch sử, văn hóa khoa 
học. 
H: Hãy kể một số di sản văn hóa phi 
vật thể mà em biết? 
DSVHPVT bao gồm tiếng nói, chữ 
viết, lối sống, lễ hội, bí quyết nghề 
truyền thống,văn hóa ẩm thực, trang 
- Hạn chế dùng chất khó phân hủy ( 
nilon, nhựa), thu gom, tái chế và tái 
sử dụng đồ phế thải. 
 - Tiết kiệm điện, nước sạch, 
5. Những quy định cơ bản của 
pháp luật về bảo vệ MT và TNTN? 
Bài 15. Bảo vệ di sản văn hóa 
1. Di sản văn hóa là những sản 
phẩm tinh thần, vật chất có giá trị 
lịch sử, văn hóa khoa học; được lưu 
truyền 
a. Di sản văn hóa phi vật thể là 
những sản phẩm tinh thần có giá trị 
lịch sử, văn hóa khoa học. 
DSVHPVT bao gồm tiếng nói, chữ 
viết, lối sống, lễ hội, bí quyết nghề 
truyền thống,văn hóa ẩm thực, trang 
phục truyền thống, 
Giaovienvietnam.com 
 Trang 258 
phục truyền thống, 
Vd. Những làn điệu dân ca quan họ, 
Tuồng, chèo, cải lương, nhã nhạc 
cung đình, đờn ca tài tử Nam Bộ(mới 
được công nhận là di sản văn hóa phi 
vật thể của nhân loại) 
b. DSVHVT là gì? 
 DSVHVT là sản phẩm vật chất có 
giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học 
- Kim Tự Tháp Ai Cập, Vạn lí 
trường thành,... 
- Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, thánh 
địa Mĩ Sơn, Vịnh Hạ Long... 
Di tích lịch sử- văn hóa, danh lam 
thắng cảnh là gì? Cho 2 ví dụ?(SGK) 
-> Sự giống và khác nhau giữa 
DSVHVT và DSVHPVT. DSVH là 
những sản phẩm tinh thần, vật chất 
có giá trị lịch sử, văn hóa khoa học; 
được lưu truyền từ thế hệ này qua thế 
hệ khác. 
Có 2 loại dsvh: DSVHPVT và 
DSVHVT 
 - DSVHPVT gồm tiếng nói, chữ 
viết, lối sống, lễ hội, bí quyết nghề 
truyền thống, văn hóa ẩm thực, trang 
phục truyền thống, 
- VD: Lễ hội cồng chiêng Tây 
Nguyên, Lễ giỗ Tổ Hùng Vương Nhã 
nhạc cung đình Huế; các làn điệu dân 
ca, quan họ, hát cải lương, chèo, 
tuồng,... 
- HS nêu như sgk. 
- VD: biển Nha Trang, đền vua Đinh, 
vua Lê,... 
- Giống nhau về giá trị lịch sử, văn 
hóa khoa học; về sự lưu truyền từ thế 
hệ này qua thế hệ khác. 
- Khác nhau: 
+ DSVHPVT là những sản phẩm 
tinh thần, 
b. Di sản văn hóa vật thể là sản 
phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn 
hóa, khoa học. 
 VD Hoàng thành Thăng Long, trống 
đồng Đông Sơn,đô thị cổ Hội An,... 
Giaovienvietnam.com 
 Trang 259 
+ DSVHVT là sản phẩm vật chất, 
 * Gọi hs đọc và làm bài tập b. Em 
đồng tình với ý kiến của ai ? Vì sao? 
 Em đồng tình với ý kiến của bạn 
Dung. Vì mỗi chúng ta cần bảo vệ, 
giữ gìn dsvh,... 
2. H: Tại sao chúng ta phải giữ gìn, 
bảo vệ những di sản văn hóa, danh 
lam thắng cảnh, DTLS- VH? 
- Mỗi dân tộc trong đại gđ các dân 
tộc Việt Nam có 1 nét văn hóa riêng 
cần được giữ gìn và phát huy, điều 
đó có ý nghĩa như thế nào đối với 
nền văn hóa Việt Nam? 
- Chúng ta phải giữ gìn, bảo vệ 
những di sản văn hóa, danh lam 
thắng cảnh, DTLS- VH vì chúng có 
ý nghĩa gì đối với sự phát triển nền 
vh Việt Nam? 
- Vì DSVH là tài sản của dân tộc nói 
lên TT của dân tộc, 
 - Thể hiện công đức của tổ tiên 
trong công cuộc xây dựng và bảo vệ 
tổ quốc. 
- Thể hiện kinh nghiệm của dân tộc 
trên các lĩnh vực. 
-> Làm cho nền văn hóa nước ta 
thêm tiên tiến, đậm đà bản sắc dân 
tộc 
- Chúng ta phải giữ gìn, bảo vệ 
những di sản văn hóa, danh lam 
thắng cảnh, DTLS- VH vì chúng có 
ý nghĩa gì đối với sự phát triển nền 
vh thế giới- nhân loại? 
- DSVHVN góp phần làm phong phú 
thêm kho tàng di sản văn hóa thế 
giới. 
Cần tôn trọng, bảo vệ,... 
- DSVHVN có ý nghĩa gì đối với di 
sản văn hóa thế giới? 
Ở nhiều nước du lịch sinh thái, văn 
2. Ý nghĩa: 
- DSVH là tài sản của dân tộc nói lên 
TT của dân tộc. Thể hiện công đức 
của tổ tiên trong công cuộc xây dựng 
và bảo vệ Tổ quốc. Thể hiện kinh 
nghiệm của dân tộc trên các lĩnh vực. 
 - Làm cho nền văn hóa nước ta 
thêm tiên tiến, đậm đà bản sắc dân 
tộc 
- DSVH Việt Nam góp phần làm 
phong phú thêm kho tàng di sản văn 
hóa thế giới: 
Giaovienvietnam.com 
 Trang 260 
hóa đã trở thành ngành k/tế công 
nghiệp không khói, đồng thời qua 
đây thiết lập mqh hội nhập p/triển. 
Nêu 1 tấm gương biết giữ gìn, bảo vệ 
các DSVH: Bác Hồ. 
C. Hoạt động luyện tập. Hướng 
dẫn làm các bài tập (10 phút) 
* Mục tiêu: Vận dụng linh hoạt vào 
bài làm các bài tập, dặn dò chuẩn bị 
tiết kiểm tra 
Bài 12. Sống và làm việc có kế 
hoạch 
BTd. Em không đồng ý với quan 
niệm trên. Vì có thể xây dựng kế 
hoạch sống và làm việc nhiều năm. 
Ví dụ 1 bậc học, cấp học, định hướng 
phấn đấu, nghề nghiệp cho tương 
lai(bạn Trương Quế Chi),... 
BTVN. Em hãy lập kế hoạch làm 
việc ôn tập và kiểm tra học kì 2 (tuần 
34 và 35)? 
Bài 13. Quyền được bảo vệ, chăm 
sóc và giáo dục trẻ em 
H: Ở địa phương em đã có những 
hoạt động gì để bảo vệ, chăm sóc, 
giáo dục trẻ em? 
Hs tự liên hệ trả lời. 
 BTd. Trong trường hợp bị kẻ xấu đe 
doạ, lôi kéo vào con đường phạm tội 
em sẽ: tìm mọi cách và nói với bố 
mẹ hoặc thầy cô biết,.... 
Bài 14. Bảo vệ MT và TNTN 
Em hãy giải thích câu thành ngữ: 
- Rừng vàng, biển bạc? 
- Tấc đất tấc vàng? 
Hs nêu theo ý mỗi em, câu thành ngữ 
nói lên vai trò vô cùng quan trọng, 
quý giá và cần thiết của các nguồn 
tài nguyên thiên nhiên: Rừng quý 
hơn cả vàng, biển quý hơn cả bạc, 
II. LUYỆN TẬP 
Bài 12. Sống và làm việc có kế 
hoạch 
BTd. Em không đồng ý với quan 
niệm trên. Vì có thể xây dựng kế 
hoạch sống và làm việc nhiều năm. 
Bài 13. Quyền được bảo vệ, chăm 
sóc và giáo dục trẻ em 
BTd. Trong trường hợp bị kẻ xấu đe 
doạ, lôi kéo vào con đường phạm tội 
em sẽ: tìm mọi cách và nói với bố 
mẹ hoặc thầy cô biết,.... 
Bài 14. Bảo vệ MT và TNTN 
Em hãy giải thích câu thành ngữ: 
- Rừng vàng, biển bạc? 
- Tấc đất tấc vàng? 
Giaovienvietnam.com 
 Trang 261 
nên chúng ta cần phải biết yêu quý, 
giữ gìn rừng và biển, cúng như đất và 
nước, 
H: Ở trường em đã có những việc 
làm nào để bảo vệ MT xung quanh 
trường? 
Liên hệ thực tế. 
1.Bài tập b. 
Hành vi gây ô nhiễm phá hủy môi 
trường : ( 1, 2, 3, 6 ). 
2. Bài tập d. Gọi hs xung phong đọc 
đoạn văn. GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 15. Bảo vệ di sản văn hóa 
c. Trưng bày, giới thiệu 1 vài DSVH 
của địa phương, Việt Nam và thế 
giới. 
 HS các tổ Trưng bày DSVH của 
Việt Nam và thế giới 
Nêu nhận xét, đánh giá. 
d. Yêu cầu hs trình bày tóm tắt về 1 
loại DSVH của địa phương, đất 
nước. Đại diện hs đọc bản tóm tắt đã 
làm, hs lắng nghe, nhận xét. 
Gv nhận xét, khen ngợi. 
- HS làm btđ: 
 Hành vi góp phần giữ gìn, bảo vệ 
dsvh: Làm vệ sinh, quan tâm tìm 
hiểu, bình chọn, tuyên truyền, tự hào 
giới thiệu, nhắc nhở,... 
 Hành vi phá hoại dsvh : tự xâm 
phạm, chiếm đoạt, mua bán trái 
phép,... 
->Cần khuyên nhủ, giải thích, vận 
động, nhắc nhở, phê phán, ngăn chặn 
GV: Bảo vệ DSVH còn góp phần 
bảo vệ môi trường tự nhiên, môi 
trường sống của con người, một vấn 
đề bức xúc của nhân loại hiện nay. 
Đảng và Nhà nước ta đã ban hành 
luật DSVH. Bảo vệ và giữ gìn là 
1.Bài tập b. 
Hành vi gây ô nhiễm phá hủy môi 
trường : ( 1, 2, 3, 6 ). 
2. Bài tập d. Gọi hs xung phong đọc 
đoạn văn. GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 15. Bảo vệ di sản văn hóa 
Bài tập d.Trình bày tóm tắt về 1 loại 
DSVH của địa phương , đất nước. 
Giaovienvietnam.com 
 Trang 262 
quyền và là nghĩa vụ của mỗi công 
dân, chúng ta nên tuyên truyền để 
mọi người cùng thực hiện tốt, phê 
phán những h/vi vi phạm p/l.(BTđ) 
Bài 16. Quyền tự do tín ngưỡng, 
tôn giáo. 
1.Bài tập a. Theo em, người có đạo 
là người có tín ngưỡng, tôn giáo 
2.Bài tập c. Hành vi vi phạm quyền 
tự do tín ngưỡng như: 
- Nhạo báng 
- Chê bai 
- Bài xích gây mất đoàn kết, chia rẽ 
giữa những người có tín ngưỡng, tôn 
giáo khác. 
3.Bài tập g. Theo em, trong học sinh 
hiện nay có hiện tượng mê tín dị 
đoan như: Van vái, bói tên, bói tuổi, 
...Theo em cần giải thích cho các bạn 
hiểu để khắc phục. 
5. Bài tậpd. Quyền tự do tin ngưỡng 
là? 
Phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo với 
mê tín dị đoan? (BTb) 
- >Tín ngưỡng, tôn giáo khác với mê 
tín dị đoan vì: 
- Tín ngưỡng là niềm tin của con 
người vào một cái gì đó thần bí, hư 
ảo, vô hình: (ví dụ: thần linh, thượng 
đế, đức Chúa trời,..) 
- Tôn giáo là một hệ thống có tổ 
chức, có giáo lí,( ví dụ: đạo Phật, 
đạo Thiên Chúa,..) 
- Mê tín dị đoan: là tin vào những 
điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù 
hợp với lẽ tự nhiên như bói toán, 
chữa bệnh bằng phù phép đã ảnh 
hưởng đến sức khỏe, tài sản, tính 
Bài 16. Quyền tự do tín ngưỡng, 
tôn giáo. 
1.Bài tập a. Theo em, người có đạo 
là người có tín ngưỡng, tôn giáo 
2.Bài tập c. Hành vi vi phạm quyền 
tự do tín ngưỡng như: 
- Nhạo báng 
- Chê bai 
- Bài xích gây mất đoàn kết, chia rẽ 
giữa những người có tín ngưỡng, tôn 
giáo khác. 
3.Bài tập g. Theo em, trong học sinh 
hiện nay có hiện tượng mê tín dị 
đoan như: Van vái, bói tên, bói tuổi, 
...Theo em cần giải thích cho các bạn 
hiểu để khắc phục. 
7. Bài tậpd. Quyền tự do tin ngưỡng 
là? 
Phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo với 
mê tín dị đoan? (BTb) 
- >Tín ngưỡng, tôn giáo khác với mê 
tín dị đoan. 
Bài 17. 
Giaovienvietnam.com 
 Trang 263 
IV. Rút kinh nghiệm 
mạng của con người. 
-> Tín ngưỡng, tôn giáo khác với 
mê tín dị đoan 
H: Hãy kể một ví dụ mê tín dị đoan 
mà em thấy trong thực tế? 
 GV: Những hiện tượng mà các em 
vừa nêu trên đã gây ra những thiệt 
hại về tiền của và đôi khi cả tính 
mạng. 
6. Bài tập đ. Em sẽ làm gì để thực 
hiện tốt quyền tự do tín ngưỡng, 
tôn giáo của công dân? 
*. Củng cố. 
 Nắm lại cụ thể các nội dung ôn tập. 
* Hướng dẫn học bài ở nhà. 
- Soạn kĩ đề cương ôn tập. 
- Ghi nhớ đề cương. 
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì 
2 
Sông Đốc, ngày tháng năm 2018 
KÍ DUYỆT 
Giaovienvietnam.com 
 Trang 264 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_mon_giao_duc_cong_dan_lop_7_phuong_phap_moi_chuong_t.pdf