1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
b. Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận
c. Thái độ: Yêu thích môn hình học
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới
3.Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra )
Ngày soạn: 14/8/2010 Ngày giảng: 7A: / 8 / 2010 7B: / 8 / 2010 7C: CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG TIẾT 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau b. Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận c. Thái độ: Yêu thích môn hình học 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra ) * Đặt vấn đề: (1 phút) ở chương trình hình học lớp 6 các em đã được học các chương: Đoạn thẳng; góc của hình học phẳng. Trong chương trình môn hình lớp 7 nối tiếp các em được nghiên cứu về: đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Trong tiết học đầu tiên các em được nghiên cứu về khái niệm hai góc đối đỉnh. b. Dạy nội dung bài mới: Tiếp cận khái niệm hai góc đối đỉnh( 17 phút) 1:Khái niệm hai góc đối đỉnh. GV HS HS GV HS HS HS HS GV GV Yêu cầu Hs nghiên cứu và làm ?1/81 a,Quan sát hình vẽ hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh SGK và trả lời câu hỏi b. Nhận xét quan hệ về cạnh,về góc của hai góc đối đỉnh 01; 02 b, Thế nào là hai góc đối đỉnh Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút -Cạnh 0x là tia đối của cạnh 0x/ -Cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y/ - 01; 03 có chung đỉnh a Hai góc đối đỉnh là hai góc có cùng đỉnh, hai cạnh là hai tia đối nhau Giáo viên chốt lại định nghĩa trong 2 phút Hoàn thiện ?2/81 Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút trả lời ?2 Làm Bài tập? a.Vẽ góc đối đỉnh của một góc cho trước? b.Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai góc được tạo thành? Hoạt động cá nhân trong 3 phút câu a,b Giáo viên chốt lại trong 2 phút cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước - Vẽ hai tia đối của hai cạnh của góc Lưu ý cho học sinh câu b. khi muốn vẽ hai góc đối đỉnh nhanh, không có số đo ta chỉ cần vẽ hai đường thẳng cắt nhau ?1 Sgk - 81 Cạnh 0x là tia đối của cạnh 0x/ Cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y/ 01; 03 có chung đỉnh A y x/ y/ 0 4 3 1 * Định nghĩa: SGK/81 Khi hai góc 01; 03 đối đỉnh ta còn nói: góc 01 đối đỉnh với góc 03 hoặc ngược lại; hoặc hai góc 01, 03 đối đỉnh với nhau. ?2 Sgk -81 Hai góc 02 và 04 có là hai góc đối đỉnh vì có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia t Z’{¥+ z A Bài tập a,b Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh.( 18 phút) 2.Tính chất của hai góc đối đỉnh. HS HS GV HS GV ? HS HS HS GV Hoàn thiện ?3/81 Ước lược bằng mắt để so sánh hai góc đối đỉnh ở hình 1 SGK Dùng thước đo góc kiểm tra xem hai góc đối đỉnh đó có bằng nhau không? Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy trong gấp giấy sao cho một góc trùng với một góc đối đỉnh của nó Từ câu a, b, c hãy rút ra nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút Thảo luận nhóm trong 2 phút Nhận xét đánh giá trong 2 phút Giáo viên chốt lại trong 1 phút Bằng dự đoán, đo đạc, gấp hình ta thấy được : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Đọc phần suy luận trong sách giáo khoa Tương tự hãy suy luận cách khác Dưạ vào kết quả của hoạt động trên, hãy Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh? Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút đọc phần suy luận Thảo luận nhóm nhỏ trong 2 phút tập suy luận Trình bày cách suy luận Giáo viên chốt lại trong 1 phút Để suy luận được tính chát trên ta cần dựa vào các tính chất: hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh * Nhận xét: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau c. Củng cố-Luyện tập (7 phút) 3. Luyện tập ? ? HS HS GV HS HS Câu hỏi củng cố: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Tính chất của hai góc đối đỉnh? Làm Bài tập 1/82 Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút bài tập 1 Đứng tại chỗ trình bày Thảo luận nhóm trong 2 phút bài tập 3 Nhận xét đánh giá trong 2 phút Làm bài tập: Vẽ góc xBy = 600 ; vẽ góc đối đỉnh với góc xBy. Hỏi góc này có số đo bằng bao nhiêu độ Lên bảng trình bày Bài 1-Sgk - 82 a.x/0y/; tia đối b. Hai góc đối đỉnh; 0x/ ; 0y là tia đối của cạnh 0y/ Bài 3 –Sgk -82 zAt và z/At/; zAt/ và z/ At t Z’{¥+ z A 600 x/ y/ y B x Bài tập x/By/ =600 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút) - Học lí thuyết: định nghĩa hai góc đối đỉnh +) Tính chất của hai góc đối đỉnh - Làm bài tập: 2,3, 5,6,7,8,9,10 trang 82 - Hướng dẫn bài tập về nhà: bài3: có 2 cặp góc đối đỉnh - Chuẩn bị bài sau: học tính chất của hai góc kề bù, vẽ góc kề bù Ngày soạn: 14/8/2010 Ngày giảng: 7A: / 8 / 2010 7B: / 8 / 2010 7C: / 8 / 2010 TIẾT 2. LUYỆN TẬP 1.Mục tiêu: a. Kiến thức: Học sinh vận dụng lí thuyết về góc đối dỉnh dể làm bài tập b. Kĩ năng: Thông qua bài tập củng cố kiến thức về hai go đối đỉnh; góc kè bù. Tập suy luận toán học c. Thái độ: Yêu thích môn học 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, + Tài liệu tham khảo + đồ dùng dạy học b. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Câu hỏi Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh Học sinh 2:Làm bài tập 4 B x/ y/ y x 470 Đáp án HS1: ĐN, TC –SGK/81 HS2: Bài 4 x/0y/ đối đỉnh với góc x0y * .Đặt vấn đề:1 phút ở tiết trước chúng ta đã được học về định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai gócđối đỉnh. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức lí thuyết đó vào giải các bài tập. b. Dạy nội dung bài mới HS GV ? HS HS GV GV HS HS GV HS HS GV HS HS GV HS HS GV Làm Bài tập 5/82 Câu d. Hãy tìm các cặp góc đối đỉnh? ? thế nào là hai góc kề bù? Cách vẽ góc kề bù với một góc cho trước? C/ C B A 560 Hai góc vừa kề, vừa bù là hai góc kề bù -Vẽ một tia đối với một cạnh Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút làm bài tập Thảo luận nhóm trong 2 phút Nhận xét đánh giá trong 1 phút ( giáo viên treo bảng phụ) Giáo viên chốt lại trong 2 phút -Tính chất hai góc kề bù, cách vẽ -Định nghĩa hai góc đối đỉnh Làm Bài tập 6/83( 10 phút) Thảo luận nhóm nhỏ trong 4 phút Nhận xét đánh giá trong 2 phút Giáo viên chốt lại trong 2phút Cách tính các góc còn lại có thể dựa vào tính chất hai góc kề bù hoặc tính chất hai góc đối đỉnh Làm bài 7 /83 Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng trình bày Nhận xét 2 phút Làm bài 8/83 HS Hđ nhóm nhỏ trong 3phút Yêu cầu Hs lên bảng trình bày Nhận xét đánh giá Làm Bài 10/83 Gấp giấy( 5 phút) Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút Yêu cầu Một vài Hs Trình bày cách thực hành. Bài 5 – sgk -82(12 phút) Ta có: ABC + ABC/= 1800 ABC/= 1800-560=1340 Bài tập 6/83( 10 phút) x/ y/ y x 470 Đáp án: x0y/= 1330 x/0y= 1330 x/0y/= 470 Bài 7 –sgk -83( 5 phút) z’- z- y/- y- x/- x- Có 5 cặp góc đối đỉnh 700- 700- Bài 8 –sgk – 83( 5 phút) Hai góc chung đỉnh có số đo bằng nhau nhưng không đối đỉnh Bài 10 – Sgk - 83 ( 5 phút) c. Củng cố – Luyện tập (2 phút) -Định nghĩa hai góc kề bù -Tính chất hai góc kề bù, -Định nghĩa hai góc đối đỉnh -Tính chất hai góc đối đỉnh d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà( 1 phút) -Học lí thuyết: -Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc Ngày soạn: 28 /8/2010 Ngày giảng: 7A: / 9 / 2010 7B: / 8 / 2010 7C: / 8 / 2010 TIẾT 3. BÀI 2. HAI DƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau b. Kĩ năng: Công nhận kiến thức : Có duy nhát một đường thẳng b đi qua A và b a .Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng c. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập, thước. E ke. b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ,đọc trước bài mới, thước . ê ke 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (Không) *.Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp b. Dạy nội dung bài mới Tiếp cận khái niệm hai đường thẳng vuông góc( 22 phút) 1: Tiếp cận khái niệm hai đường thẳng vuông góc HS GV HS HS GV ? GV GV HS GV GV - Hoàn thiện ?1 Thực hành gấp giấy - Hoàn thiện ?2: Tập suy luận Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút Thảo luận nhóm trong 4 phút Giáo viên chốt lại trong 2 phút Để suy luận Ta cần sử dụng tính chất của hai góc kề bù và hai góc đối đỉnh - để suy luận x/0y/ ta cần đựa vào hai góc đối đỉnh -Để suy luận x0y/ cần tính chất của hai góc kề bù - Từ ? 1 và ?2 hãy phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc Hướng dẫn học sinh phát biểu định nghĩa bằng nhiều cách khác nhau Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng vuông góc a. Vẽ phác hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau và viết kí hiệu. b. Cho điểm M nằm trên đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và vuông góc với a c. Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và vuông góc với a. Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút Thảo luận nhóm trong 3 phút Giáo viên hướng dẫn học sinh tham khảo cách vẽ trong SGK Giáo viên chốt lại trong 2phút Các em có thể dùng dụng cụ vẽ tuỳ ý sao cho hình vẽ được chính xác. 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? 1. Gấp giấy ?2. Tập suy luận y x/ x y/ 0 Ta có: x0y và x/0y/ là hai góc đối đỉnh nên 0y= x/0y/= 900 Ta có x0y và x0y/ là hai góc kề bù nên x0y+x0y/+= 1800 x0y/ = 1800- 900 =900 Tương tự y0x/ = 900 Định nghĩa: SGK/84 Đường trung trực của một đoạn thẳng( 10 phút) 2: Đường trung trực của một đoạn thẳng ? ? HS GV GV a. Quan sát hình vẽ 7/85. Và cho biết đường trung trực của đoạn thẳng là gì? b. Cho đoạn thẳng CD = 3cm. Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng CD? Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút Thảo luận nhóm trong 2 phút Nhận xét đánh giá trong 2 phút Giáo viên chốt lại trong 1 phút - Để trở thành đường trung trực cần 2 điều kiện: +Vuông góc +Đi qua trung điểm Định nghĩa: SGK/85 I c B A c trung trực của AB IA= IB c AB tại I c. Củng cố- Luyện tập (11phút) 3. Luyện tập ? ? HS HS GV Câu hỏi củng cố: Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng b. Bài tập củng cố: Làm bài 11/86 Hoạt động cá nhân trong 4phút làm bài tập Giáo viên chốt lại bài học trong 2 phút - Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc - Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng Bài 11 –sgk -86 a. Cắt nhau và một trong các góc tạo thành có một góc vuông b. a b c. Có duy nhất HS Làm bài tập củng cố Giáo viên phát phiếu học tập Chọn đáp án đúng, hoặc sai trong các câu trả lời sau: Câu Đúng( sai) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc Đường trung trực của một đoạn thẳng là ... ổng TN TL TN TL TN TL Bài 1 Câu 1a,b 0,5đ Bài 2 Câu 1d 0,25đ Bài 3 Câu 1c 0,25đ Bài 4 Câu 3d 0,25đ Câu 4b 2đ Câu 4a,c 5đ Bài 5 Câu 2a 0,5đ Bài 6 Câu 3a 0,25đ Bài 7 Câu 3b 0,25đ Bài 8 Câu 2b 0,5đ Bài 9 Câu 3c 0,25đ Tổng điểm 2.0 đ 1.0 đ 2 đ 5 đ 10 đ Tổng % điểm 20% 30% 50% 100% b. Đề bài Phần trắc nghiệm Câu 1: Chọn phương án đúng trong các câu sau: a)∆ABC có AB > AC, khi đó: 1, C = B ; 2, C > B 3, C < B b)∆ABC có A < C, khi đó 1, BC > AB 2, BC = AB 3, BC < AB c)Trong ∆ABC có: 1, BC > AB – AC 2, AB + AC = BC 3, AB -BC > AC d)Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đó, 1, đường vuông góc ngắn nhất 2, đường vuông góc dài nhất 3, đường vuông góc dài bằng đường xiên Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để được khẳng định đúng. a)Tập hợp các điểm nằm bên ...(1) một góc và cách đều 2 cạnh của góc là tia (2) của góc đó.. b)Trong một (3), đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường (4) ứng với cạnh này Câu 3: Nối vế câu thích hợp ở cột (I) với cột (II) để được khẳng định đúng Trong một tam giác: Cột (I) Cô (II) A.Giao điểm của 3 đường phân giác 1, đồng quy tại một điểm B.Giao điểm của 3 đường trung trực 2, cách đều 3 đỉnh C.Giao điểm của 3 đường cao 3, cách đều 3 cạnh D.Giao điểm của 3 đường trung tuyến 4, cách mỗi đỉnh 1 khoảng bằng 23 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy. Phần tự luận Câu 4: Cho ∆ABC cân tại A với đường trung tuyến AI. a)Chứng minh ∆ABI = ∆ACI b) Các góc AIB và AIC là, những góc gì? c) Biết AB = AC = 5cm; BC = 6cm, hãy tính độ dài AI. 4, Đáp án – biểu điểm Phần trắc nghiệm (3điểm): Mỗi ý đúng được 0,25điểm Câu 1 a – 2 b – 3 c – a d – a Câu 2 – trong (2) – phân giác – tam giác (4) – trung tuyến Câu 3 A – 3 B – 2 C – 1 D – 4 Phần tự luận Câu 4 (7điểm) GT ∆ABC (AB =AC); Trung tuyến AI AC =AB = 5cm; BC = 6cm KL a) ∆ABI =∆ACI b) AIE và AIC là các góc gì? c)DI = ? Chứng minh a)Xét ∆ABI và ∆ACI có: IB = IC (gt) (1) ABI = ACI (gt) (2) Và AB = AC (gt) (3) Từ (1); (2) và (3) ∆ABI =∆ACI (c.g.c) b)Vì ∆ABI =∆ACI AIE = AIC (4) Mà AIE + AIC = 180o (5) Từ (4) và (5) AIE = AIC = 90o c)Ta có IB = IC = 12 BC = 3 (cm) Xét ∆AIC vuông, theo định lí Pitago ta có: AC2 = AI2 + IC2 AI = AC2-IC2 = 52-32 = 4(cm) =+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+ Ngày soạn: / /2009 Ngày giảng: Lớp 7A: / /2009 Lớp 7B: / /2009 Tiết 68. ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1) 1.Mục tiêu a.Kiến thức Hệ thống hóa kiến thức hình học HS nắm vững các kiến thức đã học để sử dụng một cách đúng đắn và hợp lí vào giải bài tập b.Kĩ năng Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải một cách ngắn gọn, chặt chẽ và hợp logic c.Thái độ Biết xác định gia thiết, kết luận cua bai toán, nắm vừng các phương pháp chứng minh 2.Chuẩn bị. GV : SGK, giáo án, phấn màu, thước HS : SGK, thước, ôn lại các cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau, 2 đoạn bằng nhau, đường trung trực của đoạn thẳng, so sánh 2 đoạn thẳng. 3.Tiến trình bài giảng Nội dung chính Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài tập (37 ph) Bài 8 trang 92 Cho DABC vuông tại A, đường phân giác BE. Kẻ EH vuông góc với BC (H Î BC). Gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng: DABE = DHBE BE là đường trung trực của đoạn AH EK = EC AE < EC gọi HS đọc đề, vẽ hình, xác định gt, kl DABE và DHBE là những tam giác gì? Có mấy trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông? Chứng minhC: DABE = DHBE theo trường hợp nào? Cho HS nói cách chứng minh Gọi HS trình bày lời giải Nhận xét, phê điểm Muốn chứng minh 1 đường thẳng là đường trung trực của 1 đoạn ta có mấy cách? GV chốt lại: 2 cách: + Cách 1: AI = IH BE = AH + Cách 2: AE = EH AB = BH Chú ý cách chứng minh dễ hơn Gọi HS trình bày cách 2 Cách 1 cho HS làm BT về nhà GT DABC vuông tại A , EH ^ BC KL a) DABE = DHBE BE là đường trung trực của đoạn AH EK = EC d) AE < EC Chứng minh a) Chứng minh: DABE = DHBE Xét DABE và DHBE vuông tại A và H, có: BE cạnh chung (gt) Do đó: DABE = DHBE (ch – gn) b) Chứng minh: BE là đường trung trực của đoạn AH Do: DABE = DHBE (câu a) Þ AE = EH , AB = BH Nên: BE là đường trung trực của đoạn AH Nêu phương pháp chứng minh 2 đoạn bằng nhau EK = EC Ý DAKE = DHCE Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp nàp? Gọi HS lên bảng Nhận xét GVHD chứng minhG: So sánh 2 cạnh đó với cạnh trung gian Tìm 1 trong 2 cạnh này có bằng với 1 cạnh thứ 3 nào hay không? Nếu có, cạnh thứ 3 quan hệ như thế nào với cạnh còn lại? AE = ? Ý DHEC là tam giác gì? Tìm cạnh lớn nhất của DHEC c) Chứng minh: EK = EC Cần chứng minh: DAKE = DHCE Xét DAKE và DHCE vuông tại A, H, có: AE = EH (câu b) (đđ) Do đó: DAKE = DHCE (cgv – gn) Suy ra: EK = EC (đpcm) d) Chúng minh: AE < EC Ta có: DHEC vuông tại H Þ EH < EC Mà: EH = AE (câu b) Nên: AE < EC Hoạt động 4: Củng cố (7 ph) Nêu phương pháp chứng minh 2 đoạn bằng nhau? Cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau Cách chứng minh d là đường trung trực của đoạn thẳng AB Chứng minh 2 tam giác chứa 2 đoạn đó bằng nhau Tam giác nhọn có các trường hợp: (c.c.c), (c.g.c), (g.c.g) + Tam giác vuông: (ch . cgv), (ch . gn), (2 cgv), (cgv . gn) Cm: có ít nhất 2 điểm M, N thuộc d, sao cho MA = MB, NA=NB. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph) Xem lại cách chứng minh 2 góc bằng nhau Làm BT về nhà =+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+ Ngày soạn: / /2009 Ngày giảng: Lớp 7A: / /2009 Lớp 7B: / /2009 Tiết 69. ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 2) 1.Mục tiêu a.Kiến thức Hệ thống hóa kiến thức hình học HS nắm vững các kiến thức đã học để sử dụng một cách đúng đắn và hợp lí vào giải bài tập b.Kĩ năng Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải một cách ngắn gọn, chặt chẽ và hợp logic c.Thái độ Biết xác định giả thiết, lết luận của bài toán, nắm vững các phương pháp chứng minh 2.Chuẩn bị GV : SGK, giáo án, phấn màu, thước HS : SGK, thước, ôn lại các cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau, 2 đoạn bằng nhau, đường trung trực của đoạn thẳng, so sánh 2 đoạn thẳng. 3.Tiến trình bài giảng Nội dung chính Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (9 ph) Sửa bài tập về nhà: Cho DABC cân (góc A nhọn và AB =AC). Hai đường cao BM và CN cắt nhau tại O. Chứng minh góc MBC = góc NCB Gọi 1 HS lên bảng Có thể kiểm tra vài tập Nhận xét, phê điểm Xét DBNC và DCMB (vuông), có: BC là cạnh chung (2 góc đáy của tam giác cân) Do đó: DBNC = DCMB (ch . gn) Suy ra: Hoạt động 2: Bài tập: (28 ph) Bài 1: (10 ph) Cho DABC cân (góc A nhọn và AB =AC). Hai đường cao BM và CN cắt nhau tại O. b) Chứng minh: DAOB = DAOC GVHD cho HS giải tiếp câu b DAOB = DAOC (c.c.c) Ý BO = OC Ý DCOB cân tại O b) Chứng minh: DAOB = DAOC Ta có: (câu a) Nên DCOB cân tại O Suy ra: BO = OC Mặt khác: AB = AC (gt) AO là cạnh chung Do đó: DAOB = DAOC (c.c.c) Bài 2: (18 ph) Cho DABC, đường cao AH. Gọi E là chân đường vuông góc hạ từ H xuống AB. Nối dài HE về phía E, lấy điểm M sao cho EM =EH Chứng minh: BM = BH Chứng minh góc AMB bằng 900 Nhận xét quan hệ giữa đoạn MH và đường thẳng AB - Nêu tính chất đường trung trực của đoạn thẳng? - Rút ra 1 cách chứng minh 2 đoạn bằng nhau GVHD chứng minh AM ^ MB Ý Ý DAMB = DAHB(c.c.c) Ý AM = AH GT DABC, AH ^ BC HE ^ AB, EM = EH KL a) BM = BH b) góc AMB bằng 900 Chứng minh Chứng minh: BM = BH Ta có: EH ^ BA (gt) EH = EM (gt) Þ AB là đường trung trực của MH Nên: BM = BH (đpcm) b) Chứng minh góc AMB bằng 900 Xét DAMB và DAHB, có AB là cạnh chung AB là đường trung trực của MH (câu a) Þ AM = AH BM = BH (câu a) Do đó: DAMB = DAHB (c.c.c) Suy ra: Hay AM ^ MB (đpcm) Hoạt động 4: Củng cố (7 ph) Nêu phương pháp chứng minh 2 đoạn bằng nhau? Cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau Cách chứng minh d là đường trung trực của đoạn thẳng AB - Chứng minh 2 tam giác chứa 2 đoạn đó bằng nhau Hoặc: cm 2 điểm đó cùng nằm trên 1 đường trung trực của đoạn thẳng - Tam giác nhọn có các trường hợp: (c.c.c), (c.g.c), (g.c.g) + Tam giác vuông: (ch . cgv), (ch . gn), (2 cgv), (cgv . gn) - Cm: có ít nhất 2 điểm M, N thuộc d, sao cho MA = MB, NA=NB. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph) Xem lại tất cả các kiến thức đã học Chuẩn bị kiểm tra học kì II =+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+=+= Ngày soạn: / /2008 Ngày giảng: / /2008 TIẾT 70. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: Học sinh thấy được những điều mình đã và chưa làm được qua bài kiểm tra học kì. b.Kĩ năng: Nhận xét, đánh giá chất lượng bài kiểm tra học kì II của học sinh và quá trình học tập của học sinh trong cả kì II c.Thái độ: Giúp học sinh biết được những gì đã và chưa làm được qua bài học kì cũng như trong quá trình học tập của mình trong kì II để rút kinh nghiệm cố gắng hơn nữa. 2.Chuẩn bị: a.GV: Bài kiểm tra học kì II, giáo án b.HS: 3.Tiến trình lên lớp a.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra b.Nội dung chính - GV: Trả bài kiểm tra học kì II cho học sinh. - GV: Yêu cầu học sinh xem lại bài kiểm tra của mình. - HS: Xem lại bài kiểm tra của mình và của bạn. - GV: Đánh giá chung chất lượng bài kiểm tra của học sinh. +Ưu Điểm: - Nhìn chung các em đã biết cách làm và trình bày một số bài dễ. Không có nhiều bài kiểm tra điểm kém. Nhiều bài kiểm tra trình bày sạch sẽ, rõ ràng. + Nhược điểm Nhìn chung chất lượng bài kiểm tra chưa cao Một số em không biết cách trình bày. Đa số các em chưa làm hoàn thiện bài kiểm tra. * GV: Chữa bài kiểm tra: I.Phần trắc nghiệm : Mỗi ý đúng được 0,25điểm Câu 1 3 – B 4 – B Câu 2 c – Đúng d – Đúng Câu 3 b. (3) – cách đều (4) – trung trực II.Phần tự luận Câu 6 (3điểm) GT ABC ( = 90o), ABK =HBK (HBC) KL a) ABK = HBK. b) BK là đường trung trực của đoạn thẳng AH c) AK < KC Chứng minh: a. Xét ABK và HBK vuông có: ABK =HBK (1) và BK chung (2) Từ (1) và (2) ABK = HBK (cạnh huyền – góc nhọn) (đpcm) b. Xét ABD và HBD có: BD chung (3) ABD =HBD (4) Mặt khác, vì ABK = HBK nên BA = BH (5) Từ (3); (4) và (5) ABD = HBD (c.g.c) Khi đó: ADB =HDB và DA = DH Vậy BK là đường trung trực của AH (đpcm) c. ABK = HBK nên AK = HK, Mặt khác trong KHC có HK < KC Vậy AK < KC (đpcm) - GV: Yêu cầu học sinh xem lại bài mình, so sánh với đáp án, xem lại điểm kiểm tra, nếu có thắc mắc gì thì đề nghị GV giải đáp - HS: Xem lại bài kiểm tra của mình, so sánh với đáp án – biểu điểm, nếu có thắc mắc thì đề nghị GV giải đáp. - GV: Thu lại bài kiểm tra. c.Hướng dẫn về nhà Yêu cầu học sinh về nhà học hè, ôn lại các kiến thức trọng tâm trong chương trình toán 7 =+=+=+=+=+=+=+=+=+=The end=+=+=+=+=+=+=+=+=
Tài liệu đính kèm: