I – MỤC TIÊU :
- Tiếp tục củng cố định lý pitago ( thuận và đảo)
- Vận dụng định lý pitago để giải quyết bài tập
_ Giới thiệu một số bộ ba pitago
II- CHUẨN BỊ :
1/- Đối với GV : Thước thẳng, êke, kéo,hai hình vuông bằng bià như hình 137, bảng phụ hình vẽ 134 SGK trang 133, bảng phụ kẻ ô vuông hình 135 SGK
2/- Đối với HS : Thước thẳng, êke, kéo,hai hình vuông bằng bià cứng như hình 137 trang 134 SGK
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tuần : 22 tiết : 40 Ngày soạn : . Ngày dạy : .. LUYỆN TẬP ĐỊNH LÝ PITAGO I – MỤC TIÊU : - Tiếp tục củng cố định lý pitago ( thuận và đảo) - Vận dụng định lý pitago để giải quyết bài tập _ Giới thiệu một số bộ ba pitago II- CHUẨN BỊ : 1/- Đối với GV : Thước thẳng, êke, kéo,hai hình vuông bằng bià như hình 137, bảng phụ hình vẽ 134 SGK trang 133, bảng phụ kẻ ô vuông hình 135 SGK 2/- Đối với HS : Thước thẳng, êke, kéo,hai hình vuông bằng bià cứng như hình 137 trang 134 SGK III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Phát biểu định lý thuận và định lý đảo pitago Hoạt động 1 : a) Ổn định Kiểm diện học sinh b) Kiểm tra bài cũ _ GV nêu câu hỏi kiểm tra _ Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi - GV nhận xét đánh giá - cho điểm Lớp trưởng baó cáo sĩ số HS lên bảng nêu định lý thuận và đảo - HS nhận xét 1/- Bài 1 (59/133) ADC vuông tại D, nên AC2 = AD2 +DC2 = 482 + 362 AC2 = 3600 suy ra : AC = 60cm 2/- Bài 2(60/133) vuông AHC có AC2 = AH2 + HC2 = 122 + 162 AC2 = 400 suy ra : AC = 20 cm vuông ABH có AB2 = AH2 +BH2 suy ra : BH2 = AB2 - AH2 = 132 - 122 BH2 = 25 suy ra : BH = 5 cm Do đó : BC = BH + HC = 5 +16 Vậy BC = 21 cm 3/- Bài 3 (61/133) vuông ABI có AB2 = AI2 +BI2 = 22 + 12 = 5 suy ra : AB = vuông AKC có AC2 = AK2 + CK2 = 42 +32 AC2 =25 suy ra : AC = 5 vuông BCH CB2 = BH2 + HC2 = 32 + 52 = 34 suy ra : CB = Hoạt động 2: Luyện tập _ GV treo bảng phụ hình vẽ và gọi hs đọc đề bài tập _ Gọi HS phân tích đề Vì ABCD là hình chữ nhật nên ADC là tam giác gì ? Tính độ dài AC ta ta làm thế nào ? - Cho HS làm BT - Gọi 1 HS lên bảng Gọi HS đọc đề BT Gọi HS phân tích đề Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình Tính các độ dài AC, BC ta làm thế nào ? - Cho HS làm BT vào vở ? - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng tính độ dài AC và BH - GV treo bảng phụ hình 135 SGK - Gọi hs đọc đề BT - GV gợi ý để hs lấy thêm các điểm H,K,I trên hình GV hướng dẫn hs tính độ dài đọan AB - Gọi 2 hs lên tính tiếp đọan AC và BC HS theo dõi hình vẽ và đọc đề BT Cho ABCD là hình chữ nhật, AD = 48cm, CD = 36cm Tính AC ADC là tam giác vuông tại D - Tính AC ta áp dụng định lý pitago - HS làm BT - HS đọc đề BT - HS phân tích đề cho AH BC AB = 13cm, AH = 12 cm, HC = 16cm Tính độ dài AC, BC - 1hs lên bảng vẽ hình vào vở, hs cả lớp vẽ hình vào vở - Tính AC ta áp dụng định lý pitago - HS làm BT vào vở - lần lượt 2 hs lên bảng - HS theo dõi HS đọc đề BT - HS lấy thêm điểm H, I, K theo gợi ý của GV - HS tính tiếp đọan AC và BC Họat động 3: Thực hành : ghép hai hình vuông thành một hình vuông (7ph) - GV lấy bảng phụ trên đó có gắn 2 hình vuông ABCD cạnh a và DEFG cạnh b có màu khác nhau - GV hướng dẫn hs đặt đọan AH =b trên cạnh AD, nối AH = b trên cạnh AD, nối BH, HF rồi cắt hình, ghép hình để được một hình vuông mới như hình 139 - Yêu cầu hs ghép hình theo nhóm GV kiểm tra ghép hình theo nhóm Kết quả thực hành này minh họa cho kiến thức nào ? - HS nghe GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm sau đó đại diện một nhóm lên trình bày cách làm cụ thể - Kết quả thực hành này thể hiện nội dung định lý pitago Họat động 4 : Hướng dẫn về nhà - Ôn lại định lý pitago ( thuận và đảo ) - Làm các BT 83,84 trang 109 SBT - Ôn ba trường hợp bằng nhau ( cạnh- cạnh - cạnh , cạnh - góc - cạnh , góc - cạnh - góc ) của tam giác - Xem trước bài " các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông "
Tài liệu đính kèm: