Giáo án môn Hình học 7 năm 2005 - Tiết 30, 31

Giáo án môn Hình học 7 năm 2005 - Tiết 30, 31

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:

- Học sinh dược ôn tập các kiến thức đã học của môn hình học 7: ( Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song,tam giác)

-Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập cơ bản

-Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để làm tốt bài kiểm tra học kì

2.Giáo dục tư tưởng, tình cảm

Thấy được sự cần thiết phải tổng hợp, ôn tập các kiến thức đã học

 Học sinh yêu thích mô học

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 năm 2005 - Tiết 30, 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21 /12 /2005 Ngày giảng:23 / 12 / 2005
Tiết: 30
 ôn tập học kì I
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
- Học sinh dược ôn tập các kiến thức đã học của môn hình học 7: ( Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song,tam giác)
-Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập cơ bản
-Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để làm tốt bài kiểm tra học kì	
2.Giáo dục tư tưởng, tình cảm
Thấy được sự cần thiết phải tổng hợp, ôn tập các kiến thức đã học
 Học sinh yêu thích mô học
II.phần Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới
III.phương pháp dạy học:
Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm; vấn đáp gợi mở
IV.Phần thể hiện trên lớp
1. ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra )
	3. Bài mới
3.1.Đặt vấn đề: 1 phút
Trong chương trình hình học 7 từ đầu năm học chúng ta đã được nghiên cứu về chương “Đường thẳng song song và đường thẳng vuông góc”. Và được nghiên cứu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đó để chuẩn bị cho bài kiếm tra học kì I.
3.2.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: ( ôn tập lí thuyết) (25phút)
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
b
a
d
B
A
A2
A4
Chương I:
-Định nghĩa: hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi canh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia
-Tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
-Định nghiã hai đường thẳng vuông góc: là hai đường thẳng cắt nhau mà trong các góc tạo thành có một góc vuông.
-Đường trung trực của đoạn thẳng:Là dường thẳng vuông góc với đoạn thẳng và di qua trung điểm của đoạn thẳng ấy
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và một trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một căp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau
Tiên đề ơ clít về đường thẳng song song
Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song :
- Tính chất của hai đường thẳng song song:
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a.Hai góc so le tròn bằng nhau.
b.Hai góc đồng vị bằng nhau
c. Hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Định lí: Là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Chứng minh định lí: Là dúng lập luận để từ giả thiét suy ra kết luận.
Chương II.
1. Tổng ba góc của một tam gác
- Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
- Trong tam giác vuông , hai góc nhọn phụ 
2. Góc ngoài của tam giác.
-Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với một góc của tam gíc ấy.
- Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tống hia góc trong không kề với nó
3. các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác ( đã học)
Trường hợp cạnh- cạnh- cạnh
Trường hợp Cạnh- góc- cạnh
Trường hợp bằng nhau góc- cạnh- góc.
-Một cạnh góc vuông và một cặp góc nhọn kề cạnh góc vuông ấy
-một cặp cạnh huyền và và một cặp góc nhọn
Câu hỏi: Hãy phát biểu các nội dung kiến thức sau:
Định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh 
Định nghiã hai đường thẳng vuông góc
Đường trung trực của đoạn thẳng
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Tiên đề ơ clít về đường thẳng song song
Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
-Dấu hiẹu nhạn biét haio đường thẳng song song 
- Thế nào là định lí, chứng minh định lí là gì?
HS Trả lời:
Giáo viên chốt lại bằng bảng phụ
GV:
Phát biểu tính chất về tống ba góc của tam giác?
HS: 
- Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
- Trong tam giác vuông , hai góc nhọn phụ nhau.
GV:
Định nghĩa góc ngoài của tam giác. Tính chất góc ngoàia của tam giác?
HS:
-Góc ngoài của tam giác làg góc kề bù với một góc của tam gíc ấy.
- Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tống hia góc trong không kề với nó
GV:
Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
HS:
Trường hợp cạnh- cạnh- cạnh
Trường hợp Cạnh- góc- cạnh
Trường hợp bằng nhau góc- cạnh- góc.
-Cạnh góc vuông và góc nhọn
-Cạnh huyền và góc nhọn
Hoạt động 2: 
Bài tập trắc nghiệm1 (8 phút)
Chọn đáp án “Đúng”hoặc “sai” trong các câu trả lời sau:
Câu
Đáp án
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau
 Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy
Đường trung trực của một đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Đáp án:
a,c,g là đúng
Thảo luận nhóm nhỏ làm vào phiếu học tập trong 5 trong phút
Giáo viên chốt lại trong 2 phút
Đáp án:
a,c,g là đúng
Bài tập trắc nghiệm( (6 phút)
Chọn đáp án Đúng hoặc sai trong các câu trả lời sau:
Câu
Đáp án
Trong tam giác vuông hai góc nhọn bù nhau
B
Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó
P
N
M
C
A
 ABC= MNP ( C-G-C) 
R
Q
P
C
B
A
 ABC= PQR( cạnh huyền- góc nhọn)
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Đáp án:
a,c,g là đúng
Thảo luận nhóm nhỏ làm vào phiếu học tập trong 5 trong phút
Giáo viên chốt lại trong 2 phút
Đáp án:
a,c,g là đúng
5.Hướng dẫn về nhà 3 phút
-Học lí thuyết: như phần ôn tập
-ôn lại các bài tập như phần ôn tập chương I, các bài luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
*Chuẩn bị bài sau: Ôn tập một số bài tập cơ bản .
Ngày soạn: 26/12/2007 Ngày giảng:28 /12 / 2007
Tiết: 31
 ôn tập học kì I
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
- Học sinh được ôn tập một số bài toán cơ bản của chương I và bài toán về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
-Có kĩ năng vận dụng kiến thức lí thuyết đã học vào giải các bài tập cơ bản
-Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để làm tốt bài kiểm tra học kì	
2.Giáo dục tư tưởng, tình cảm
-Thấy được sự cần thiết phải tổng hợp, ôn tập các kiến thức đã học
- Học sinh yêu thích môn học
II.phần Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới
III.phương pháp dạy học:
Hoạt động nhóm; vấn đáp gợi mở
IV.Phần thể hiện trên lớp
1. ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra )
	3. Bài mới
3.1.Đặt vấn đề: 1 phút
Trong chương trình hình học 7 từ đầu năm học chúng ta đã được nghiên cứu về chương “Đường thẳng song song và đường thẳng vuông góc”. Và được nghiên cứu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đó để chuẩn bị cho bài kiếm tra học kì I.
D
A
a
3.2.Các hoạt động dạy học:
3
4
Hoạt động 1: ( 18 phút)
Cho hình vẽ. Biết a//b; A= 900; C= 1200. 
1200
?
B
b
Hãy tính số đo B ; D3 ; D4 
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bài giải: 
 Vì a//b và AB a AB b hay B = 900 
Vì a//b nên ta có 
 C= D4( cặp góc so le trong) D4= 1200 
C + D3= 1800= ( cặp góc trong cùng phía)
 D3= 1800- C= 1800- 1200= 600
GV: Đường thẳng AB có quan hệ gì với đường thẳng a?
HS: vuông góc với a.
GV: Đường thẳng AB có quan hệ gì với đường thẳng b? Vì sao
HS: vuông góc với b. vì a//b và AB vuông góc với a
GV Chốt lại: Theo tính chất về quan hệ giữ tính vuông góc và tính song song ( nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại.
GV: Góc D3 và D4 có quan hệ gì với góc 1200?
HS: so le trong, trong cùng phía
? Theo tính chất về quan hệ giữa các góc ta có kết quả nao?
HS: 
Qua bài toán này các em cần nắm vững kiến thức về tính chất của hai đường thẳng song song, quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
Hoạt động 2: bài toán về trường hợp bằng nhau của hai tam giác. ( 22 phút)
Cho tam giác ABC có B= C, AD là tia phân giác của góc A ( D BC)
Chứng minh rằng ADC= ADB
Chứng minh rằng ADC= ADB 
c. AD có là đường trung trực của đoạn thẳng BC hay không? Vì sao.
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
2
1
C
B
A
D
 ABC, AD- phân giác 
GT B = C 
KL ADC= ADB 
 ADC= ADB
 AD là trung trực của 
 BC?
Chứng minh:
a. Ta có A1+C+ADC = 1800( tính chất về tổng ba góc trong tam giác) 
 DAC= 1800- ( A1+C ) (1)
Ta có A2+B+ADB = 1800( tính chất về tổng ba góc trong tam giác) 
 DAB= 1800- ( A2+B ) (2)
mặt khác: A1= A2; B =C (3)
Từ (1);(2); (3) ta có ADC= ADB 
b. Xét hai tam giác: ADC và ADB, có:
A1= A2 (giả thiết)
AD- cạnh chung
ADC= ADB ( chứng minh trên)
ADC = ADB(g-c-g)
c. Ta có:ADC = ADB ( CMT)
 DB= DC
 
Mặt khác ADC= ADB ( CMT) mà 2 góc này kề bù nên ADC= ADB = 1800:2 = 900
Hay AD vuông góc bới BC
Vậy AD là trung trực của đoạn thẳng BC
Hãy tính số đo ADC dựa vào tính chất tổng ba góc trong tam gíac ADC
Hũy tính tổng số đo ADB dựa vào tính chất tổng ba góc trong tam giác ADB
? Hãy nhắc lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
HS: C-C-C; C-G-C; G-C-G
Hai ADC và ADB bằng nhau theo trường hợp nào?
Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút
Trả lời câu b trong 2 phút
? cần điều kiện gì để AD là đường trung trực của đoạn thẳng BC
HS: AD vuông góc với BC và DB= DC
4. Củng cố: 2 phút
Qua tiết ôn tập các em cần nắm vững tính chát của hai đường thẳng song song, định nghĩa đường thẳng vuông góc, cách chứng minh hai tam giác bằng nhau
5. Hướngdẫn về nhà:2 phút
Học thuộc lí thuyết như phần ôn tập
Ôn lại các dạng bài tập như phần ôn tập học kì, ôn tập chương I

Tài liệu đính kèm:

  • docT 30-31.doc