A. PHẦN CHUẨN BỊ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức, kĩ năng, tư duy.
-Học sinh tiếp tục được làm một số bài tập về ba trường hợp tbằng nhau của tam giác.
-Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau
- Rèn tư duy suy luận. lôgíc.kĩ năng sử dụng các trường hợp bằng nhau một cách chính xác.
2.Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học
Ngày soạn:13 /01/2008 Ngày giảng:16 /01/2008 Tiết34 : LUyện tập ( về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)( tiết 2) A. phần chuẩn bị I. Mục tiêu: 1.Kiến thức, kĩ năng, tư duy. -Học sinh tiếp tục được làm một số bài tập về ba trường hợp tbằng nhau của tam giác. -Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau - Rèn tư duy suy luận. lôgíc.kĩ năng sử dụng các trường hợp bằng nhau một cách chính xác. 2.Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học II Phần chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới B. Phần thể hiện trên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 1 phút. Kiểm tra bài cũ( không kiểm tra) 3.Luyện tập Hoạt động 1: Bài tập về chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau: ( 20phút) Bài tập 43/125 Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Chứng minh: xét hai tam giác; ADO và CBO có: OA=OC O - chung 0B= 0D AD0 = CB0 AD= BC b. Từ AD0 = CB0 B= D; A1= C1 A2=C2 ( cùng kề bù với hai góc bằng nhau) Dễ thấy AB = CD EAB = ECD( g-c-g) c.Xét hai tam giác: 0AE và 0CE có: 0A=0C( gt) A1= C1 ( cmt) AE= CF ( chứng minh hai tam giác bằng nhau câu b) : 0AE = 0CE ( c-g-c) 01=02 0E làphân giác của góc 0 Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL trong 3 phút GV hướng dẫn: GV: Để chứng minh cho AD= BC ta cần chứng minh cho hai tam giác nào bằng nhau? Hs: ADO = CBO GV: Hai tam giác EAB và ECD đã có yếu tố nào bằng nhau? Cần chứng minh thêm yếu tố nào khác? Hs: AED = CED ( đối đỉnh) GV: có thể dụng hai góc đối dỉnh này dể chứng minh bằng nhau dược không? HS: không GV: hãy dựa vào giả thiết và kết quả của câu a để chứng minh. Câu c: GV: Để chứng minh OE là phân giác của x0y ta cần chứng minh điều kiện gì? HS: AOE= COE Bài tập 44/125 Ta có ADB= 1800-( B + A1) ADC= (1800-( C+ A2) Mặt khác A1= A2( vì AD là phân giác) (1) B= C ( GT) ADB= ADC (2) ta có AD- cạnh chung(3) từ (1); (2); (3) ADB= ADC( g-c-g) b.từ ADB= ADC AB=AC Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ Học sinh thảo luận nhóm nhỏ trong 5 phút Trình bày trong 3 phút GV: Hướng dẫn trước khi hoạt động nhóm: - Sử dụng AD là phân giác ta sẽ được một yếu tố về góc bằng nhau của hai tam giác -Sử dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác để tính góc còng lại D -Chứng minh cho hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g-c-g 4.Củng cố: 2 phút Qua bài luyện tập hôm nay các em cần nắm vững cách chứng minh hai tambằng hhau, cách chứng minh tia phân giác của góc Xét xem các cặp tam giác nào bằng nhau trong các hình sau: 5.Hướng dãn về nhà: 2phút -Ôn tập lí thuyết về ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác -Xem lại các bài tập đã chữa của hai tiết luyện tập -Đọc trước bài “Tam giác cân” Ngày soạn: 14/1/12008 Ngày giảng:15 /01/2008 Tiết33 : luyện tập ( về ba trường hợp bằng nhau của tam giác ) ( tiết 1) A. phần chuẩn bị I. Mục tiêu: 1.Kiến thức, kĩ năng, tư duy. -Học sinh được làm một số bài tập về ba trường hợp tbằng nhau của tam giác. -Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau - Rèn tư duy suy luận. lôgic.kĩ năng sử dụng các trường hợp bằng nhau một cách chính xác. 2.Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học II Phần chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 2.Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới B. Phần thể hiện trên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: Kiểm tra bài cũ( 9 phút) Câu hỏi đáp án Trong các câu sau. Câu nào đúng, câu nào sai: Nếu hai tam giác ABC và DE F có: a.AB= DF BC= E F AC= DE ABC = DE F ( c.c.c) b.AB= DF AC= DE B = F; C= E ABC = DE F ( c.g.c) cBC= EF B = F A =D ABC = DE F (g.c.g) Trường hợp 1 và 3 là sai Trường hợp 2 đúng. Giao viên lưu ý cho học sinh khi xét sự bằng nhau của hai tam giác.cần chú ý đến sự tương ứng của cạng, góc. Bài mới: Bài tập về chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau: ( 10phút) Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Bài tâp 36/123 Xét hai tam giác:ACO và BDO có: A = B OA= OB O –góc chung ACO = BDO( g.c.g) AC= BD Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL trong 3 phút GV: Để chứng minh cho AC= BD ta caanf chứng minh cho hai tam giác nào bằng nhau? Hs: ACO = BDO GV: Hai tam giác trên đã có yếu tố nào bằng nhau? Cần chứng minh thêm yếu tố nào khác? Hs: A = B; OA= OB; O chùng Không cần thêm đièu kiện Ghiáo viên chốt, ghi bảng Bài tập 37/123 Đáp án: ABC= FDE; NQR= RPN. Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ Học sinh thảo luận nhóm nhỏ trong 5 phút Trình bày trong 3 phút GV: Hướng dẫn trước khi hoạt động nhóm: Xét xem các tam gíac trên đã có các yéu tố nào bằng nhau Khi đủ ba yếu tố bằng nhau thì kết luận bằng nhau Lưu ý khi tính số đo góc sử dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác. Bài 41/124 Chứng minh: -Xét hai tam giác vuông : IDB và IEB, có: IB- cạnh huyền chung DBI = EBI ( gt) -IDB= IEB ID=IE (1) -Xét hai tam giác vuông : IEC và IFC, có: IC- cạnh huyền chung ICE= I CF ( gt) IEC= IECIE=IF (2) từ 1(1) và (2) ID=IE=I F Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút Vẽ hình ghi GT-KL để chứng minh ID= IE=E F ta làm như thế nào? HS: chứng minh cho hai cặp tam giác bằng nhau: -IDB= IEB -IEC= IEC Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng chứng minh cho hai cặp tam giác bằng nhau Qua bài toán rút ra được kết luận gì vè giao điểm của ba đường phân giác trong tam giác: HS: cách đều 3 cạnh của tam giác 4.Củng cố: Qua bài luyện tập hôm nay các em cần nắm vững cách chứng minh hai tam giác bằng nhau cần lưu ý các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông., hiểu được rằng giao điểm của ba đường phân giác cách đều 3 cạnh của tam giác đó 5.Hướng dãn về nhà: -Tiếp tục ôn tập lí thuyết về ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác -Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập: 43,44,45 SGK; 62 đến 65 sách bài tập
Tài liệu đính kèm: