Giáo án môn Hình học 7 năm 2005 - Tiết 33, 34

Giáo án môn Hình học 7 năm 2005 - Tiết 33, 34

A. PHẦN CHUẨN BỊ

I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức, kĩ năng, tư duy.

-Học sinh tiếp tục được làm một số bài tập về ba trường hợp tbằng nhau của tam giác.

-Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau

- Rèn tư duy suy luận. lôgíc.kĩ năng sử dụng các trường hợp bằng nhau một cách chính xác.

2.Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 năm 2005 - Tiết 33, 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13 /01/2008 Ngày giảng:16 /01/2008
Tiết34 : LUyện tập
( về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)( tiết 2)
A. phần chuẩn bị
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức, kĩ năng, tư duy.
-Học sinh tiếp tục được làm một số bài tập về ba trường hợp tbằng nhau của tam giác.
-Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau 
- Rèn tư duy suy luận. lôgíc.kĩ năng sử dụng các trường hợp bằng nhau một cách chính xác.
2.Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học
II Phần chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
B. Phần thể hiện trên lớp:
ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 1 phút.
Kiểm tra bài cũ( không kiểm tra)
3.Luyện tập
Hoạt động 1: Bài tập về chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau: ( 20phút)
Bài tập 43/125 
 Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Chứng minh:
xét hai tam giác; ADO và CBO có:
 OA=OC
O - chung
0B= 0D
 AD0 = CB0
AD= BC
b. 
Từ AD0 = CB0 B= D; 
A1= C1 A2=C2 ( cùng kề bù với hai góc bằng nhau) 
Dễ thấy AB = CD
EAB = ECD( g-c-g)
c.Xét hai tam giác: 0AE và 0CE có:
0A=0C( gt)
 A1= C1 ( cmt)
 AE= CF ( chứng minh hai tam giác bằng nhau câu b)
: 0AE = 0CE ( c-g-c) 01=02 0E làphân giác của góc 0 
Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL trong 3 phút
GV hướng dẫn:
GV: Để chứng minh cho AD= BC ta cần chứng minh cho hai tam giác nào bằng nhau?
Hs: ADO = CBO
GV: Hai tam giác EAB và ECD đã có yếu tố nào bằng nhau? Cần chứng minh thêm yếu tố nào khác?
Hs: AED = CED ( đối đỉnh)
GV: có thể dụng hai góc đối dỉnh này dể chứng minh bằng nhau dược không?
HS: không
GV: hãy dựa vào giả thiết và kết quả của câu a để chứng minh.
Câu c:
GV: Để chứng minh OE là phân giác của x0y ta cần chứng minh điều kiện gì?
HS: AOE= COE
Bài tập 44/125
Ta có ADB= 1800-( B + A1)
 ADC= (1800-( C+ A2)
Mặt khác 
A1= A2( vì AD là phân giác) (1)
B= C ( GT)
ADB= ADC (2)
ta có AD- cạnh chung(3)
từ (1); (2); (3) ADB= ADC( g-c-g)
b.từ ADB= ADC AB=AC
Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 
Học sinh thảo luận nhóm nhỏ trong 5 phút
Trình bày trong 3 phút
GV: Hướng dẫn trước khi hoạt động nhóm:
- Sử dụng AD là phân giác ta sẽ được một yếu tố về góc bằng nhau của hai tam giác
-Sử dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác để tính góc còng lại D
-Chứng minh cho hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g-c-g
4.Củng cố: 2 phút
Qua bài luyện tập hôm nay các em cần nắm vững cách chứng minh hai tambằng hhau, cách chứng minh tia phân giác của góc
Xét xem các cặp tam giác nào bằng nhau trong các hình sau:
5.Hướng dãn về nhà: 2phút
-Ôn tập lí thuyết về ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
-Xem lại các bài tập đã chữa của hai tiết luyện tập
-Đọc trước bài “Tam giác cân”
Ngày soạn: 14/1/12008 Ngày giảng:15 /01/2008
Tiết33 : luyện tập
( về ba trường hợp bằng nhau của tam giác ) ( tiết 1)
A. phần chuẩn bị
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức, kĩ năng, tư duy.
-Học sinh được làm một số bài tập về ba trường hợp tbằng nhau của tam giác.
-Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau 
- Rèn tư duy suy luận. lôgic.kĩ năng sử dụng các trường hợp bằng nhau một cách chính xác.
2.Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học
II Phần chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2.Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
B. Phần thể hiện trên lớp:
ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 
Kiểm tra bài cũ( 9 phút)
Câu hỏi
đáp án
Trong các câu sau. Câu nào đúng, câu nào sai:
Nếu hai tam giác ABC và DE F có:
a.AB= DF
 BC= E F
 AC= DE
 ABC = DE F ( c.c.c)
b.AB= DF
 AC= DE
 B = F; C= E
 ABC = DE F ( c.g.c)
cBC= EF
 B = F
A =D
 ABC = DE F (g.c.g) 
Trường hợp 1 và 3 là sai
Trường hợp 2 đúng.
Giao viên lưu ý cho học sinh khi xét sự bằng nhau của hai tam giác.cần chú ý đến sự tương ứng của cạng, góc.
Bài mới:
Bài tập về chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau: ( 10phút)
 Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bài tâp 36/123
Xét hai tam giác:ACO và BDO có: 
A = B
OA= OB
O –góc chung
 ACO = BDO( g.c.g)
AC= BD
Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL trong 3 phút
GV: Để chứng minh cho AC= BD ta caanf chứng minh cho hai tam giác nào bằng nhau?
Hs: ACO = BDO
GV: Hai tam giác trên đã có yếu tố nào bằng nhau? Cần chứng minh thêm yếu tố nào khác?
Hs: A = B; OA= OB; O chùng
 Không cần thêm đièu kiện
Ghiáo viên chốt, ghi bảng 
Bài tập 37/123
Đáp án:
ABC= FDE;
NQR= RPN.
Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 
Học sinh thảo luận nhóm nhỏ trong 5 phút
Trình bày trong 3 phút
GV: Hướng dẫn trước khi hoạt động nhóm:
Xét xem các tam gíac trên đã có các yéu tố nào bằng nhau
Khi đủ ba yếu tố bằng nhau thì kết luận bằng nhau
Lưu ý khi tính số đo góc sử dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác.
Bài 41/124
Chứng minh:
-Xét hai tam giác vuông : IDB và IEB, có:
IB- cạnh huyền chung
DBI = EBI ( gt)
-IDB= IEB ID=IE (1)
-Xét hai tam giác vuông : IEC và IFC, có:
IC- cạnh huyền chung
ICE= I CF ( gt) 
IEC= IECIE=IF (2)
từ 1(1) và (2) ID=IE=I F 
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
 Vẽ hình ghi GT-KL
để chứng minh ID= IE=E F ta làm như thế nào?
HS: chứng minh cho hai cặp tam giác bằng nhau:
-IDB= IEB
-IEC= IEC
Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng chứng minh cho hai cặp tam giác bằng nhau
Qua bài toán rút ra được kết luận gì vè giao điểm của ba đường phân giác trong tam giác:
HS: cách đều 3 cạnh của tam giác
4.Củng cố:
Qua bài luyện tập hôm nay các em cần nắm vững cách chứng minh hai tam giác bằng nhau cần lưu ý các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông., hiểu được rằng giao điểm của ba đường phân giác cách đều 3 cạnh của tam giác đó
5.Hướng dãn về nhà: 
-Tiếp tục ôn tập lí thuyết về ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
-Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập: 43,44,45 SGK; 62 đến 65 sách bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docT33+34.doc