Giáo án môn Hình học 7 năm 2006 - Tiết 47, 48

Giáo án môn Hình học 7 năm 2006 - Tiết 47, 48

I.Mục tiêu:

1.Kiến Thức: - Nắm vững nội dung hai định lí, vận dụng được trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh của định lí1.

2.Kĩ năng:-Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dựdoans, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.

3.Tư duy:-Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.

II. Chuẩn bị:

1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ,phiếu học tập, tam giác bằng giấy.

 2.Học sinh: Tam giác bằng giấy,đồ dùng học tập.

 III. Phương pháp dạy học;

-Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt đọng nhóm, vấn đáp, gợi mở

IV. Tiến trình bài giảng.

1 .ổn định tổ chức.( 5 phút)

2. Kiểm tra bài cũ

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 năm 2006 - Tiết 47, 48", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/ 03 /2006 Ngày giảng: 17/03/2006
Chưng III. Quan hệ giữa các yéu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác.
Tiết47 
Đ1. quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
I.Mục tiêu:
1.Kiến Thức: - Nắm vững nội dung hai định lí, vận dụng được trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh của định lí1.
2.Kĩ năng:-Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dựdoans, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
3.Tư duy:-Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ,phiếu học tập, tam giác bằng giấy.
	2.Học sinh: Tam giác bằng giấy,đồ dùng học tập.
 III. Phương pháp dạy học;
-Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt đọng nhóm, vấn đáp, gợi mở
IV. Tiến trình bài giảng.
1 .ổn định tổ chức.( 5 phút)
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Đáp án
-Nêu tính chất so sánh góc ngoài và một góc trong không kề với nó của một tam giác.
-Định nghĩa, tính chất của tam giác cân
-Lớn hơn
AB=AC B = C 
	A
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: 
Góc đối diện với cạnh lớn hơn (12 phút)
Cho ABC, AC>AB như hình vẽ
a. Quan sát và dự đoán xem: B = C hay B > C 
B
 C
hay B < C 
b. Cắt ABC như trên. Gấp ABC sao cho cạnh AB chồng lên cạnh AC để xác định tia phan giác AM .So sánh ABM và C 
c.Từ câu a và câu b hãy phát biểu thành định lí và chứng minh định lí đó
A
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
M
B
a.Dự đoán:B > C 
b. ABM > C 
B
 C
c.Định lí( SGK/54)
 Hướng dẫn chứng minh
-Kẻ tia phân giác AM
-Chứng minh cho ABM = ABM
- Chứng minh cho ABM > C 
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút
Học sinh thảo luận nhóm nhóm trong 4 phút
Trình bày kết quả trong 4 phút
Giáo viên chốt lại định lí:
AB>AC C >B 
A
Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn: ( 9 phút)
 C
Cho ABC, B > C như hình vẽ
B
a. Quan sát và dự đoán xem: AB=AC, AB > AC hay AB< AC
c. Hãy phát biểu thành định lí và chứng minh định lí đó
A
B
 C
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a.Dự đoán: AC >AB
Định lí: SGK/54
GT ABC
 B > C 
KL AC>AB
Hướng dẫn chứng minh bằng phản chứng
Giả sử AC < AB vô lí
Giả sử AC =AB vô lí
Hoạt động cá nhân trong 3 phút
Thảo luận nhóm trong 3 phút 
Trình bày kết quả trong 3 phút
Hoạt động 3:Nhận xét: ( 6 phút)
Định lí 1 và 2 có mối quan hệ gì?
 Trong tam giác vuông và tù thì có thẻ khẳng định được góc và cạnh nào lớn nhất
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nhận xét:
1/ ABC, AC>AB B > C 
2/ Trong tam gíc tù (hoặc tam giác vuông), góc tù (hoặc góc vuông) là góc lớn nhất nên cạnh đối diện với góc vuông (hoặc góc tù) là cạnh lớn nhất
Hoạt động cá nhân trong 3 phút
- Định lí 1 và 2 là hai định lí đảo của nhau
Trình bày kết quả trong 3 phút
-Trong tam gíac tù thì góc nào là góc lớn nhất?
HS: góc tù
GV: cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất. Tương tự đối với tam giác vuông
4 :Củng cố- luyện tập ( 6 phút)
Bài tập 1,2/55
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 1/55.
B >A >C ( theo định lí 1)
Bài 2/55
Ta có: C = 180-(80 + 45)= 55
Theo định lí 2 ta có: BC> AB >AC 
Hoạt động cá nhân trong 4 phút
Trình bày kết quả trong 2 phút
Yêu cầu học sinh giải thích
5. Kiểm tra đánh giá ( 5 phút)
Cho tam giác ABC có AB= 4 cm, AC= 5 cm; BC= 7 cm
hãy so sánh ba góc trong tam giác trên
Cho tam giác ABC có A= 40 cm, B= 80 cm; BC= 7 cm
hãy so sánh ba góc trong tam giác trên
6.: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
-Học thuộc các định lí về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác
-Làm bài tập3. 4, 5,6,7.
-Hướng dẫn bài 5: Dựa vào quan hệ về cạnh đối diện với góc lớn hơn, chú ý đến yếu tố góc C tù.
Ngày soạn:16/02 /2006 Ngày giảng: 18/03/2006
Tiết48. luyện tập 
I.Mục tiêu:
1.Kiến Thức: - Được làm các bài tập về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
2.Kĩ năng:- Vân dụng thành thạo hai định lí đẫ học ở bài trước và việc so sánh các góc, các cạnh tròg tam giác
3.Tư duy:- Rèn khả năng quan sát, dự đoán
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ,phiếu học tập.
	2.Học sinh:Học lí thuyết, làm bài tập ở nhà.
 III. Phương Pháp
- Hoạt động cá nhân kết hợp với hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp
IV. Tiến trình bài giảng.
1 .ổn định tổ chức.
	2. Kiểm tra bài cũ 5 phút
Câu hỏi
Đáp án
 HS1:Phát biểu hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
HS2: làm bài tập 3/56
* ABC, AC>AB B > C 
Bài 3/56
*a.Cạnh lớn nhất của ABC là BC
 b.Tam giác ABC là tam giác cân tại A
III.Tổ chức luyện tập: 
Hoạt động 1: 
Rèn kĩ năng sử dụng định lí 1. ( 13 phút)
Bài 4/57
Bài 6/57
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 4/57.
Trong một tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn. Vì đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất mà trong tam giác góc nhỏ nhất là góc nhọn
Bài 6/56 A
A
Ta có : CB=CD
 CD+ DA=CA CA>CB
 B > C 
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
Yêu cầu giải thích khẳng định của mình 3 phút
- Theo tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác thì trong tam giác góc nhọn là góc nhỏ nhất
Học sinh thảo luận nhóm nhóm trong 4 phút
B
Trình bày kết quả trong 3 phút
D
A
GV: Để so sánh hai góc A và B ta cần so sánh 2 cạnh nào?
HS: BC và AC
D
C
A
B
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng sử dụng định lí 2.( 12 phút)
Bài 5/46
D
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
C
B
A
Bài 5/46 
Trong tam giác DBC có góc C là góc tù nên DB>DC
Vì góc C là góc tù nên DBC là góc nhọn , do
 đó DBA là góc tù.
Trong tam giác ABD có góc B tù nên DA>DB (2)
Từ (1) và (2) DA>DB>DC 
Vậy đoạn đường Hạnh đi là xa nhất. Đoạn đường Trang đi là ngắn nhất.
Hoạt động cá nhân trong 5 phút
Thảo luận nhóm trong 4 phút 
Trình bày kết quả trong 3 phút
Để so sánh DB và DC ta làm như thế nảo? dựa vào rtam giác nào?
HS: Tam giác DBC có C là góc tù, B làgóc nhọn
GV: trong tam giác ADB góc DBA Là góc gì?
HS: góc tù
GV:
 từ đó hãy so sánh cạnh AD và BC 
Hoạt động 3: Chứng minh định lí 1( cách 2) ( 11phút)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
B
A
C
B
a.Ta có ABC > AB B vì tia B B nằm giữa hai tia BA và BC ( AC>AB) (1)
b.Ta có: AB B= A BB ( Vì AB B cân tại A) (2)
c. góc A BB là góc ngoài tại đỉnh B của B BC nên:
A BB> ACB (3)
Từ (1) và (3) ABC > ACB 
Hoạt động cá nhân trong 4 phút
Thảo luận nhóm trong 3 phút 
Trình bày kết quả trong 4 phút
Yêu cầu nên bảng thực hiện
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà2 phút
-Học thuộc các định lí về quan hệ gữa cạnh và góc trong tam giác.
-Đọc trước bài “ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu).

Tài liệu đính kèm:

  • docT47+48.doc