I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Củng cố định lí 1 và định lí 2 về tính chất tia phân giác của góc.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đường trung trực củamột đoạn thẳng (vẽ bằng compa và thước thẳng)
- Vận dụng định lí 1 và 2 để giải bài tập 47, 48, 49, 50, 51/77 Sgk.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: Com pa, ê ke, thứoc thẳng.
Trò: Ôn tính chất trung trực của đoạn thẳng, cách vẽ trục, điểm đối xứng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:- Phát biểu định lí về tính chất trung trực của một đoạn thẳng.
3. Giảng bài mới:
LUYỆN TẬP Tiết thứ: 60 Ngày soạn: TÊN BÀI DẠY Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Củng cố định lí 1 và định lí 2 về tính chất tia phân giác của góc. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đường trung trực củamột đoạn thẳng (vẽ bằng compa và thước thẳng) - Vận dụng định lí 1 và 2 để giải bài tập 47, 48, 49, 50, 51/77 Sgk. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: Thầy: Com pa, ê ke, thứoc thẳng. Trò: Ôn tính chất trung trực của đoạn thẳng, cách vẽ trục, điểm đối xứng. III. TIẾN TRÌNH DẠY: Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:- Phát biểu định lí về tính chất trung trực của một đoạn thẳng. 3. Giảng bài mới: · Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng 1. Bài 47/77 Sgk: Gọi 2 HS đọc đề. - 1 HS vẽ hình, ghi GT, KL. - GV chú ý thao tác vẽ trung trực của HS. - GV cùng HS phân tích. Muốn chứng minh AMN = BMN cần chứng minh như thế nào? -Gọi HS trình bày lại lời giải trên bảng 2. Bài 48/77 Sgk. Muốn so sánh IN + IL với LN ta làm như thế nào? Có thể ghép IM, IN, IL vào tam giác nào? - GV cho HS trình bày trên phim trong. - Đưa bài giải lên đèn chiếu. 3. Bài 49/77 Sgk. - Gọi HS đọc bài toán, phát biểu bài toán dưới dạng bài toán hình học. Điểm C được tìm như thế nào? - Dựa vào bài tập 48 để tìm C. 4. Bài 50/77 Sgk. Đọc đề bài và phát biểu bài toán dưới dạng toán học. Điểm C thoả mãn những điều kiện nào? Những điềm như thế nào thì cách đều hai đầu đoạn thẳng AB? Xác định C như thế nào? AMN = BMN MA = MB NA = NB MN chung Giải - Vì M nằm trên trung trực của AB nên: MA = MB (1) - Vì N nằm trên trung trực của AB nên: NA = NB (2) AMN và BMN có: MA = MB (theo (1)) NA = NB (theo (2)) MN chung Vậy AMN = BMN(c.c.c) Dựa vào bất đẳng thức trong tam giác. ILN (vì I thuộc trung trực của ML nên MI = LI) Xét INL có IL + IL > LN (theo bất đẳng thức trong tam giác) - Đọc bài toán. Phát biểu: Cho A khác B nằm cùng phía với d. Hãy tìm trên d một điểm C sao cho CA + CB là nhỏ nhất. Dựng A’ đối xứng với A qua d. Gọi C là giao của A’B với d. C là điểm cần dựng. Giải - Dựng A’ đối xứng qua d. - A’B cắt d tại C. - C là điểm cần tìm. Theo bài 48/77 Sgk ta có: AC + CB = A’C + CB = A’B (Do mọi điểm C’ C trên d luôn có A’C’ + C’B >A’B) Bài toán: Cho A, B nằm cùng phía với d. Tìm trên d một điểm C sao cho CA = AB. C thoả mãn hai điều kiện + C thuộc d. + CA = CB. Những điểm nằm trên trung trực của AB. C là giao của trung trực của AB và d. Giải Nối A với B Kẻ trung trực của AB Gọi C là giao của đường trung trực của AB và đường d. C là điểm cần tìm. 1. Bài 477 Sgk: GT MN là trung trực của AB. KL AMN = BMN 2. Bài 48/77 Sgk. y 3. Bài 49/77 Sgk. B GT: A B; A, B cùng phía với d. KL : Tìm C d|CA + CB là nhỏ nhất. 4. Bài 50/77 Sgk. 4. Củng cố: Qua luyện tập. 5. Dặn dò: Làm bài tập 49, 51/77 Sgk * 57, 61 (BTToán 7 T2) 6. Hướng dẫn về nhà:
Tài liệu đính kèm: