Giáo án môn Hình học 7 năm 2006 - Tiết 60: Luyện tập

Giáo án môn Hình học 7 năm 2006 - Tiết 60: Luyện tập

I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Củng cố định lí 1 và định lí 2 về tính chất tia phân giác của góc.

Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đường trung trực củamột đoạn thẳng (vẽ bằng compa và thước thẳng)

- Vận dụng định lí 1 và 2 để giải bài tập 47, 48, 49, 50, 51/77 Sgk.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 Thầy: Com pa, ê ke, thứoc thẳng.

 Trò: Ôn tính chất trung trực của đoạn thẳng, cách vẽ trục, điểm đối xứng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY:

1. Ổn định:

 2. Kiểm tra bài cũ:- Phát biểu định lí về tính chất trung trực của một đoạn thẳng.

3. Giảng bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 năm 2006 - Tiết 60: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết thứ: 60
Ngày soạn: TÊN BÀI DẠY
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Củng cố định lí 1 và định lí 2 về tính chất tia phân giác của góc. 
Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đường trung trực củamột đoạn thẳng (vẽ bằng compa và thước thẳng)
- Vận dụng định lí 1 và 2 để giải bài tập 47, 48, 49, 50, 51/77 Sgk.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
	Thầy: Com pa, ê ke, thứoc thẳng.
	Trò: Ôn tính chất trung trực của đoạn thẳng, cách vẽ trục, điểm đối xứng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY:
Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ:- Phát biểu định lí về tính chất trung trực của một đoạn thẳng.
3. Giảng bài mới:
·
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
1. Bài 47/77 Sgk:
 Gọi 2 HS đọc đề.
- 1 HS vẽ hình, ghi GT, KL.
- GV chú ý thao tác vẽ trung trực của HS.
- GV cùng HS phân tích.
Muốn chứng minh AMN = BMN cần chứng minh như thế nào?
-Gọi HS trình bày lại lời giải trên bảng
2. Bài 48/77 Sgk.
 Muốn so sánh IN + IL với LN ta làm như thế nào?
 Có thể ghép IM, IN, IL vào tam giác nào?
- GV cho HS trình bày trên phim trong.
- Đưa bài giải lên đèn chiếu.
3. Bài 49/77 Sgk.
- Gọi HS đọc bài toán, phát biểu bài toán dưới dạng bài toán hình học.
Điểm C được tìm như thế nào?
- Dựa vào bài tập 48 để tìm C.
4. Bài 50/77 Sgk.
Đọc đề bài và phát biểu bài toán dưới dạng toán học.
Điểm C thoả mãn những điều kiện nào?
Những điềm như thế nào thì cách đều hai đầu đoạn thẳng AB?
Xác định C như thế nào?
 AMN = BMN
MA = MB
NA = NB
MN chung
Giải
- Vì M nằm trên trung trực của AB nên: MA = MB (1)
- Vì N nằm trên trung trực của AB nên: NA = NB (2)
 AMN và BMN có:
 MA = MB (theo (1))
 NA = NB (theo (2))
 MN chung
Vậy AMN = BMN(c.c.c)
Dựa vào bất đẳng thức trong tam giác.
 ILN (vì I thuộc trung trực của ML nên MI = LI)
Xét INL có
IL + IL > LN (theo bất đẳng thức trong tam giác)
- Đọc bài toán.
Phát biểu: Cho A khác B nằm cùng phía với d. Hãy tìm trên d một điểm C sao cho CA + CB là nhỏ nhất.
Dựng A’ đối xứng với A qua d.
Gọi C là giao của A’B với d.
C là điểm cần dựng.
Giải
- Dựng A’ đối xứng qua d.
- A’B cắt d tại C.
- C là điểm cần tìm.
Theo bài 48/77 Sgk ta có:
AC + CB = A’C + CB = A’B
(Do mọi điểm C’ C trên d luôn có A’C’ + C’B >A’B)
Bài toán: Cho A, B nằm cùng phía với d. Tìm trên d một điểm C sao cho CA = AB.
C thoả mãn hai điều kiện
+ C thuộc d.
+ CA = CB.
Những điểm nằm trên trung trực của AB.
C là giao của trung trực của AB và d.
Giải
Nối A với B
Kẻ trung trực của AB
Gọi C là giao của đường trung trực của AB và đường d.
C là điểm cần tìm.
1. Bài 477 Sgk:
GT MN là trung trực của AB.
KL AMN = BMN
2. Bài 48/77 Sgk.
y
3. Bài 49/77 Sgk. B
GT: A B; A, B cùng 	phía với d.
KL : Tìm C d|CA + CB 	là nhỏ nhất.
4. Bài 50/77 Sgk.
4. Củng cố: Qua luyện tập.
5. Dặn dò: Làm bài tập 49, 51/77 Sgk * 57, 61 (BTToán 7 T2)
6. Hướng dẫn về nhà:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 60 luyen tap.doc