I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy.
-Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của chương I và chương II và chương III, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm
-Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán cơ bản
-Rèn kĩ năng tổng hợp.
2. Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học
II PHẦN CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Ngày soạn:14 /5/206 Ngày giảng:16 /5/2006 Tiết:68 ôn tập Cuối năm I. Mục tiêu: Kiến thức, kĩ năng, tư duy. -Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của chương I và chương II và chương III, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm -Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán cơ bản -Rèn kĩ năng tổng hợp. Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học II Phần chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, bảng phụ. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới III. Phương pháp dạy học: Hoạt động nhóm, vấn dáp gợi mở IV. Phần thể h iện trên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 1 phút. Kiểm tra bài c (không kiểm tra) Bài mới: Đặt vấn đề: 1 phút Trong chương II chúng ta đã được học về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. Đây là nội dung kién thức quan trong , vận dụng nhiều trong giải toán và trong các bài tập thực tế.Trong tiết học hôm nây chúng ta sẽ ôn tập lại nội dụng đó. Các hoạy động dạy học Hoạt động 1: Củng cố kiến thức lí thuyết( 31 phút) Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh Chương I.Đường thẳng vuông góc. đường thẳng song Định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh Định nghiã hai đường thẳng vuông góc Đường trung trực của đoạn thẳng Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Tiên đề ơ clít về đường thẳng song song Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song Chương II. 1. Tổng ba góc của tam giác ABC; A+B+C =1800 2. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác a.trường hợp C-C-C trường hợp C-G-C trường hợp G-C-G trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông hai cạnh góc vuông e.một cặp cạnh góc vuông và một cặp góc nhọn Chương III -Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện -Quan hệ giưa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu -Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác tính chất ba đường ( trung truyến, phân giác, trung trực, đường cao) . . GV: Hãy nhớ lại các nội dung kiến thức đã học ở chương I và II và III HS: - Hai góc đối đỉnh -hai đường thẳng vuông góc Đường trung trực của đoạn thẳng Dấu hiệu nhận biất hai đường thẳng song song Tiên đề ơ clít Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song Ngoài ra chúng ta còn một số kiến thức trọng tam của chương là: - Tính chất củarhai đường thẳng song song - Định lí,chứng minh định lí GV: Phát biểu tính chất về tổng ba góc trong một tam giác? GV: Nếu cách chứng minh hai tam giác bằng nhau HS: -tam giác thường: 3 cách trường hợp C-C-C trường hợp C-G-C trường hợp G-C-G -Tam giác vuông: 3 cách trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông hai cạnh góc vuông một cặp cạnh góc vuông và một cặp góc nhọn GV: phát biểu quan hệ giữa góc cvà cạnh đối diện trong tam giác AB>AC C >B Phát biểu tính chất về quan hệ giữa ddường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu BH>CH AB>AC AB>AC BH>CH BH=CH AB=AC và ngược lại GA= AH SI=SK=SQ TB=TA=TC Hoạt động 2: Luyện tập bài tập Bài tập 2/91 ( 10phút) Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh a.Ta có: a//MN b//MN a//b ( tính chất về quan hệ giữa đường thẳng song song và dường thẳng vuông góc.) b.Ta có: NQO + P = 1800( tính chất hai góc trong cùng phía) NPQ = 1800- 500= 1300 Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút. Thảo luận nhóm nhỏ trong 3 phút Trình bày kết quả, nhận xét trong 4 phút Giáo viên chốt lại kiến thức trong bài tập: 4. Củng cố: 2 phút trong tiết ôn tập này các emcần lưu ý, hệ thống các kiến thức trọng tân của môn hình học 7 gồm 3 chương: -Chương I: Đường thẳng vuông góc và đươừng thẳng song song -Chường II: Tam giác -Chương III. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác. Hướng dãn về nhà: 2 phút -Ôn tập lí thuyết . -Bài tập về nhà: 4,5,6,7/92 -chuẩn bị tiết sau ôn tập ( bài tập) Ngày soạn:16 /5/206 Ngày giảng:18 /5/2006 Tiết 69 ôn tập cuối năm ( tiếp) I. Mục tiêu: 1Kiến thức, kĩ năng, tư duy. - Vận dụng kiến thức lí thuyết để giải một số bài tập cơ bản -Thông qua bài tập củng cố. Khắc sâu một số nội dung kiến thức trọng tâm của hình học 7 Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận lôgic 2.Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học II Phần chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ. 2.Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới III. Phương pháp dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở IV. Phần thể h iện trên lớp: 1ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 1 phút. 2.Kiểm tra bài cũ( 8 phút) 2.1hình thức: lên bảng trình bày 2.2: Nội dung:Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình bày Học sinh dưới lới làm bài tập Câu hỏi đáp án Tính số đo góc x trong mỗi hình sau: Giáo viên treo bảng phụ: Hình 2: AB//CD Ta có x= CBD ( cì CBD cân) x+ CBD = ACB( t/c góc ngoài của tam giác) x= ACB Mặt khác ACB= ABC ( ABC vuông cân tại A) ACB= ABC = = 450 x = 450: 2= 22,50 b. do AB//CD nên A = 670 (cặp góc đồng vị) Mặt khác Abc cân BCA = 670 x= 1800( -670+670)= 460 Giáo viên chốt lại một dạng bài tập 3.Bài mới: 3.1Đặt vấn đề: 1 phút trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức lí thuyết vào ôn tập một số dạng bài tập 3.2Các hoạy động dạy học Hoạt động 1: ( 14 phút) Bài 4 /92 Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh Ta có é//õ; Dc//0y do đó E2= D1; E1= D2 DOE = ECD( g-c-g) CE= 0D b. Có ECD = 900 CE vuông góc với CD c.Hai tam giác vuông BEC và Cda bằng nhau( vì CD=OE=EB; DA=DO=EC) CA=CB d. hai tama giác vuông CDA và DEC bằng nhau CA //DE e, theo tiên đè Ơ clít Học sinh vẽ hình , ghi GT-KL trong 3 phút Hoạt động cá nhân trong 5phút ( 10 phút) Giáo viên vấn đáp học sinh chứng minh các câu. mỗi cau chốt lại kiến thức: Chứng minh hai tam giác bằng nhau Tiên đề Ơ cơ lít Tính chất về hai đươừng thẳng song song Hoạt động 2: Bài tập 7 ( 10 phút) Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh Bài giải: Trong tam giác vuông 0AM có A > OMB OM> OA( quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác) b.Ta có 0MB là góc tù ( vì 0mA là góc nhọn) trong tam giác 0Mb cạnh CB là lớn nhất hay 0B>0M HS: Vẽ hình ghi GT-KL. 2 phút Học sinhhoạt động nhóm trong 5 phút Trình bày trong 3 phút Giáo viên chôtá lại kiến thức sử dụng trong bài là: -Quan hệ giữa góc và vcạnh đối diện trong một tam giác -Trong tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất GV lưu ý cho học sinh còn cách suy luậnkhác.. Bài 8/92 ( 10phút) Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh Giáo viên vấn đáp, hướng dẫn học sinh về nhà tự chứng minh. a. GV: ABE và HBE có yếu tố nào nbằng nhau HS: BE- chung A = H= 900 ABE= HBE ( gt) b. GV: Để BE là trung trực của AH cần điều kiện gì? HS: EA=EH; BA= BH c.Để chướng minh EK= EC ta cần vhứng minh hai tam giác nào bằng nhau? HS: EKA và EHK d.dựa vào qua hệ giữa góc và cạnhđối diện trong tam giác cần chứng tỏ điều gì? HSK < EHC Hướng dãn về nhà: 2 phút -Ôn tập phàn lí thuýết của 2 tiết ôn tập -Ôn tập các bài tập đã chữa. -Làm các bài tập còn lại
Tài liệu đính kèm: