Giáo án môn Hình học 7 năm 2006 - Tiết 68, 69

Giáo án môn Hình học 7 năm 2006 - Tiết 68, 69

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy.

-Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của chương I và chương II và chương III, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm

-Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán cơ bản

-Rèn kĩ năng tổng hợp.

2. Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học

II PHẦN CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.

2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 

doc 7 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 năm 2006 - Tiết 68, 69", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:14 /5/206 Ngày giảng:16 /5/2006
Tiết:68
ôn tập Cuối năm
I. Mục tiêu:
Kiến thức, kĩ năng, tư duy.
-Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của chương I và chương II và chương III, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm
-Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán cơ bản
-Rèn kĩ năng tổng hợp.
Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học
II Phần chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. Phương pháp dạy học:
Hoạt động nhóm, vấn dáp gợi mở
IV. Phần thể h iện trên lớp:
ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 1 phút.
Kiểm tra bài c (không kiểm tra)
Bài mới:
Đặt vấn đề: 1 phút
Trong chương II chúng ta đã được học về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. Đây là nội dung kién thức quan trong , vận dụng nhiều trong giải toán và trong các bài tập thực tế.Trong tiết học hôm nây chúng ta sẽ ôn tập lại nội dụng đó.
Các hoạy động dạy học
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức lí thuyết( 31 phút)
Hoạt động của học sinh( nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Chương I.Đường thẳng vuông góc. đường thẳng song
Định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh 
Định nghiã hai đường thẳng vuông góc
Đường trung trực của đoạn thẳng
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Tiên đề ơ clít về đường thẳng song song
Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
Chương II.
1. Tổng ba góc của tam giác
 ABC; A+B+C =1800
2. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
a.trường hợp C-C-C
trường hợp C-G-C
trường hợp G-C-G
trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông
hai cạnh góc vuông
 e.một cặp cạnh góc vuông và một cặp góc nhọn
Chương III
-Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện 
-Quan hệ giưa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
-Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác
tính chất ba đường ( trung truyến, phân giác, trung trực, đường cao)
.
.
GV: Hãy nhớ lại các nội dung kiến thức đã học ở chương I và II và III
HS:
- Hai góc đối đỉnh
-hai đường thẳng vuông góc 
Đường trung trực của đoạn thẳng
Dấu hiệu nhận biất hai đường thẳng song song
Tiên đề ơ clít
Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
Ngoài ra chúng ta còn một số kiến thức trọng tam của chương là:
- Tính chất củarhai đường thẳng song song
- Định lí,chứng minh định lí
GV: Phát biểu tính chất về tổng ba góc trong một tam giác?
GV: Nếu cách chứng minh hai tam giác bằng nhau
HS:
-tam giác thường: 3 cách
trường hợp C-C-C
trường hợp C-G-C
trường hợp G-C-G
-Tam giác vuông: 3 cách
trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông
hai cạnh góc vuông
 một cặp cạnh góc vuông và một cặp góc nhọn
GV: phát biểu quan hệ giữa góc cvà cạnh đối diện trong tam giác
AB>AC C >B 
Phát biểu tính chất về quan hệ giữa ddường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
BH>CH AB>AC
AB>AC BH>CH
BH=CH AB=AC và ngược lại
 GA= AH
 SI=SK=SQ
 TB=TA=TC
Hoạt động 2: Luyện tập bài tập
Bài tập 2/91 ( 10phút)
Hoạt động của học sinh( nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a.Ta có:
a//MN
b//MN a//b ( tính chất về quan hệ giữa đường thẳng song song và dường thẳng vuông góc.)
b.Ta có:
NQO + P = 1800( tính chất hai góc trong cùng phía)
NPQ = 1800- 500= 1300
Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút.
Thảo luận nhóm nhỏ trong 3 phút
Trình bày kết quả, nhận xét trong 4 phút
Giáo viên chốt lại kiến thức trong bài tập:
4. Củng cố: 2 phút
trong tiết ôn tập này các emcần lưu ý, hệ thống các kiến thức trọng tân của môn hình học 7 gồm 3 chương:
	-Chương I: Đường thẳng vuông góc và đươừng thẳng song song
	-Chường II: Tam giác
	-Chương III. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác.
Hướng dãn về nhà: 2 phút
-Ôn tập lí thuyết .
-Bài tập về nhà: 4,5,6,7/92
-chuẩn bị tiết sau ôn tập ( bài tập)
Ngày soạn:16 /5/206 Ngày giảng:18 /5/2006
Tiết 69
ôn tập cuối năm ( tiếp)
I. Mục tiêu:
1Kiến thức, kĩ năng, tư duy.
	- Vận dụng kiến thức lí thuyết để giải một số bài tập cơ bản
	-Thông qua bài tập củng cố. Khắc sâu một số nội dung kiến thức trọng tâm của hình học 7
	Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận lôgic
2.Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học
II Phần chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
2.Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. Phương pháp dạy học:
Hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở
IV. Phần thể h iện trên lớp:
1ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 1 phút.
2.Kiểm tra bài cũ( 8 phút)
2.1hình thức: lên bảng trình bày
	2.2: Nội dung:Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình bày
Học sinh dưới lới làm bài tập
Câu hỏi
đáp án
Tính số đo góc x trong mỗi hình sau:
Giáo viên treo bảng phụ: Hình 2: AB//CD
Ta có x= CBD ( cì CBD cân)
 x+ CBD = ACB( t/c góc ngoài của tam giác)
 x= ACB
Mặt khác ACB= ABC ( ABC vuông cân tại A)
ACB= ABC = = 450
x = 450: 2= 22,50
b. do AB//CD nên A = 670 (cặp góc đồng vị)
 Mặt khác Abc cân BCA = 670 x= 1800( -670+670)= 460
Giáo viên chốt lại một dạng bài tập
3.Bài mới:
3.1Đặt vấn đề: 1 phút
trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức lí thuyết vào ôn tập một số dạng bài tập
3.2Các hoạy động dạy học
Hoạt động 1: ( 14 phút)
Bài 4 /92
Hoạt động của học sinh( nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ta có é//õ; Dc//0y do đó E2= D1; E1= D2
 DOE = ECD( g-c-g) CE= 0D
b. Có ECD = 900 CE vuông góc với CD
c.Hai tam giác vuông BEC và Cda bằng nhau( vì CD=OE=EB; DA=DO=EC) CA=CB
d. hai tama giác vuông CDA và DEC bằng nhau CA //DE
e, theo tiên đè Ơ clít
Học sinh vẽ hình , ghi GT-KL trong 3 phút
Hoạt động cá nhân trong 5phút
( 10 phút)
Giáo viên vấn đáp học sinh chứng minh các câu. mỗi cau chốt lại kiến thức:
Chứng minh hai tam giác bằng nhau
Tiên đề Ơ cơ lít
Tính chất về hai đươừng thẳng song song
Hoạt động 2: 
Bài tập 7 ( 10 phút)
Hoạt động của học sinh( nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bài giải:
Trong tam giác vuông 0AM có A > OMB OM> OA( quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
b.Ta có 0MB là góc tù ( vì 0mA là góc nhọn) trong tam giác 0Mb cạnh CB là lớn nhất hay 0B>0M
HS: Vẽ hình ghi GT-KL. 2 phút 
Học sinhhoạt động nhóm trong 5 phút
Trình bày trong 3 phút
Giáo viên chôtá lại kiến thức sử dụng trong bài là:
 -Quan hệ giữa góc và vcạnh đối diện trong một tam giác
-Trong tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất
GV lưu ý cho học sinh còn cách suy luậnkhác..
Bài 8/92 ( 10phút)
Hoạt động của học sinh( nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Giáo viên vấn đáp, hướng dẫn học sinh về nhà tự chứng minh.
a.
GV:
ABE và HBE có yếu tố nào nbằng nhau
HS:
BE- chung
A = H= 900
ABE= HBE ( gt)
b.
GV:
Để BE là trung trực của AH cần điều kiện gì?
HS: EA=EH; BA= BH
c.Để chướng minh EK= EC ta cần vhứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
HS: EKA và EHK
d.dựa vào qua hệ giữa góc và cạnhđối diện trong tam giác cần chứng tỏ điều gì?
HSK < EHC
Hướng dãn về nhà: 2 phút
-Ôn tập phàn lí thuýết của 2 tiết ôn tập
-Ôn tập các bài tập đã chữa.
-Làm các bài tập còn lại

Tài liệu đính kèm:

  • docT68+69.doc