Giáo án môn Hình học 7 - Năm 2010 - 2011 - Tiết 30: Luyện tập

Giáo án môn Hình học 7 - Năm 2010 - 2011 - Tiết 30: Luyện tập

A. Mục tiêu:

- KT: Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc, kết hợp với các t/h đã học để CM hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, đoạn thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tia phân giác

- KN: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.

- TĐ: Sử dụng trư¬ờng hợp bằng nhau góc-cạnh-góc suy ra các cạnh tư¬ơng ứng, các góc tư¬ơng ứng bằng nhau

- TT: Vận dụng t/h bằng nhau của hai tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, CM hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, đoạn thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

B. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ bài tập.

- HS: Thước đo góc, thước thẳng, êke, com pa.

C.Tiến trình dạy học:

I. Ổn định lớp (1p)

II. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Phát biểu trư¬ờng hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trư¬ờng hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh, t/h thứ 3 g.c.g của hai tam giác.

III. Luyện tập (39p)

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1143Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 - Năm 2010 - 2011 - Tiết 30: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: /2010
Tiết 30
LUYỆN TẬP (Tiếp)
A. Mục tiêu:
- KT: Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc, kết hợp với các t/h đã học để CM hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, đoạn thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tia phân giác  
- KN: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
- TĐ: Sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau 
- TT: Vận dụng t/h bằng nhau của hai tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, CM hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, đoạn thẳng song song, đường thẳng vuông góc.
B. Chuẩn bị: 
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ bài tập.
- HS: Thước đo góc, thước thẳng, êke, com pa. 
C.Tiến trình dạy học:
I. Ổn định lớp (1p)
II. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh, t/h thứ 3 g.c.g của hai tam giác.
III. Luyện tập (39p)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Bài 36(SGK-123) (9')
? Y/c học sinh vẽ hình bài tập 36 vào vở
- HS vẽ hình và ghi GT, KL
? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì.
- HS: AC = BD
 OAC = OBD (g.c.g)
, OA = OB, Ô chung
? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng chứng minh.
Bài 37 ( SGK-123) (12').
- GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK 
- HS thảo luận nhóm làm hình 101.
- Các nhóm trình bày lời giải
- Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau
- Các hình 102, 103 học sinh tự sửa
Bài 138 (SGK-124) (12')
- GV vẽ hình 104, cho HS đọc bài tập 138
- HS vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh hai cạnh bằng nhau ta phải chứng minh điều gì? 
-HS: chứng minh hai tam giác bằng nhau.
? ta đã có tam giác đó chưa. Muốn có các tam giác ta cần làm gì
- HS: vẽ thêm hình: nối A,D
? lập sơ đồ ngược.
- HS: ABD = DCA (g.c.g)
AD chung, ,
 SLT do AB // CD ; SLT do AC // BD
 GT GT
? Dựa vào phân tích hãy chứng minh.
IV. Củng cố: (4')
* GV chốt lại cách làm những bài tập và kiến thức sử dụng làm những bài tập trong giờ.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 39, 40, 41, 42 (SGK-124)
- Học thuộc định lí, hệ quả của trường hợp góc-cạnh-góc 
HD40: So sánh BE, CF thì dẫn đến xem xét hai tam giác chứa hai cạnh đó có bằng nhau không?
GT
OA = OB
KL
AC = BD
 CM:
Xét OBD và OAC Có:
OA = OB
Ô chung
 OAC = OBD (g.c.g)
 BD = AC
* Hình 101:
DEF: 
 => 
 ABC = FDE (g.c.g) vì
GT
AB // CD
 AC // BD
KL
AB = CD
AC = BD
 CM:
Nối A với D.
Xét ABD và DCA có:
 (hai góc so le trong)
 AD là cạnh chung
 (hai góc so le trong)
 ABD = DCA (g.c.g)
 AB = CD, BD = AC

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 30. LUYỆN TẬP (tiếp).doc