I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá các kiến thức về đương thẳng vuông góc và đường thẳng song song.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc và song song.
- Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song với nhau hay không.
3. Thái độ:
- Rèn tính quan sát, nhận biết nhanh, tập suy luận, cẩn thận trong vẽ hình.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, eke, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, eke.
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề,
Tuần: 09 Ngày soạn: 06 – 10 - 2010 Tiết: 15 Ngày dạy: 09 – 10 - 2010 ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT) I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức về đương thẳng vuông góc và đường thẳng song song. 2. Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc và song song. - Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song với nhau hay không. 3. Thái độ: - Rèn tính quan sát, nhận biết nhanh, tập suy luận, cẩn thận trong vẽ hình. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, eke, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, eke. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 7A1: Lớp 7A2: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc ôn tập. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Đường trung trực của đoạn thẳng. (10’) - GV: Yêu cầu HS làm bài 56 SGK trang 104. - GV: Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. - GV: Yêu cầu HS nêu trình tự các bước vẽ hình. - GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình. - HS: Đọc đề bài 56. - HS: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. - HS: Trả lời: + Vẽ đoạn AB = 28mm + Xác định trung điểm M của AB. + Vẽ d vuông góc với AB tại M. - HS: Lên bảng vẽ hình. Dạng 1: Đường trung trực của đoạn thẳng. Bài 56: AB = 28mm Vẽ d là đường trung trực của AB. Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song. Hai góc đối đỉnh. (20’) - GV: Yêu cầu HS làm bài 59 SGK trang 104. - GV: Hướng dẫn: Vận dụng tính chất hai đường thẳng song song: hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. - GV: Ngoài ra, hai góc đối đỉnh như thế nào? - HS: Làm bài 59 SGK trang 104. - HS: HS thảo luận. - HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Dạng 2: Tính chất của hai đường thẳng song song. Hai góc đối đỉnh. Bài 59: Cho d//d’//d” và hai góc 600, 1100. Tính các góc 1, 2, 3, 4, 5, 6 A C 600 E 1 4 3 2 G d” d’ d D 1100 5 6 B Ta có: (so le trong) (đồng vị) (kề bù với ) (đối đỉnh) (đồng vị với ) (đồng vị với ) Hoạt động 3: Định lí. (13’) - GV: Yêu cầu HS làm bài 60a SGK trang 104. - GV: Hình 42a nói về định lí nào của bài 6? - GV: Gọi HS phát biểu định lí đó. - GV: Gọi HS nêu GT, KL? - HS: Làm bài 60a SGK trang 104. - HS: Hình 42a nói về định lí hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba. - HS: Phát biểu định lí: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. - HS: Nêu GT, KL. GT: c^a , c^b KL: a//b Dạng 3: Định lí. Bài 60.: Hãy phát biểu các định lí được diễn tả bằng các hình vẽ sau, rồi viết GT, KL của từng định lí. Hình 42 a Định lí: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. GT c^a , c^b KL a//b 4. Củng Cố: - Xen vào lúc ôn tập. 5. Dặn Dò: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Ôn tập chu đáo để tiết sau kiểm tra. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: