A. Mục tiêu:
- KT: Khắc sâu cho học sinh tr¬ường hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.
- KN: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng th¬ước và compa.
- TĐ: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau bằng t/h c.c.c
- TT: Vận dụng t/h bằng nhau của hai tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, CM hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau.
B. Chuẩn bị :
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ bài tập.
- HS: Thước đo góc , thước thẳng, êke.
C.Tiến trình dạy học:
I. Ổn định lớp (1p)
Ngày dạy: 12 /11/2010 Tiết 23 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - KT: Khắc sâu cho học sinh trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập. - KN: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa. - TĐ: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau bằng t/h c.c.c - TT: Vận dụng t/h bằng nhau của hai tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, CM hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. B. Chuẩn bị : - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ bài tập. - HS: Thước đo góc , thước thẳng, êke. C.Tiến trình dạy học: I. Ổn định lớp (1p) II. Kiểm tra bài cũ (7’) - HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu - HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác. III. Luyện tập (30p) Hoạt động của thày Hoạt động của trò HĐ1: Luyện tập BT 18 (tr114-SGK) - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Cả lớp làm việc. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả. - Đưa lời giải lên máy chiếu, học sinh quan sát. BT 19 (tr114-SGK) - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - GV hướng dẫn học sinh vẽ hình: + Vẽ đoạn thẳng DE + Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C. ? Ghi GT, KL của bài toán. - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. - 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở. - Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đó là 2 tam giác nào. - HS: ADE và BDE. BT 20 (tr115-SGK) - Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20 - HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở. - 2 học sinh lên bảng vẽ hình. - GV đa lên máy chiếu phần chú ý trang 115 - SGK - Hs ghi nhớ phần chú ý ? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau - 1 học sinh lên bảng làm. ? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì. - Chứng minh . ? Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào. - OBC và OAC. - GV đa phần chú ý lên máy chiếu. - 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20. IV. Củng cố: (5') ? Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau ? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau ? V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22,23 (tr115-SGK) - Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102-SBT) - Ôn lại tính chất của tia phân giác. BT 18 (tr114-SGK) GT ADE và ANB có MA = MB; NA = NB KL - Sắp xếp: d, b, a, c BT 19 (tr114-SGK) GT ADE và BDE có AD = BD; AE = EB KL a) ADE = BDE b) Bài giải a) Xét ADE và BDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung ADE =BDE (c.c.c) b) Theo câu a: ADE = BDE (2 góc tơng ứng) BT 20 (tr115-SGK) - Xét OBC và OAC có: OBC = OAC (c.c.c) (2 góc tương ứng) Ox là tia phân giác của góc XOY * Chú ý: - Theo đ/n phải có 3 cặp cạnh t/ứ bằng nhau, 3 cặp góc t/ứ bằng nhau thì hai tam giác bằng nhau. Theo t/h c.c.c chỉ cần 3 cặp cạnh t/ứ bằng nhau thì hai tam giác cũng bằng nhau, - hai tam giác bằng nhau có thể suy ra các cặp góc t.ứ bằng nhau, các cặp cạnh t/ứ bằng nhau.
Tài liệu đính kèm: