I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ hai tam giác khi biết 3 cạnh của nó. Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp này rồi suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ:
- Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hơp cạnh – cạnh – cạnh.
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, khả năng trình bày bài toán chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa.
- HS: Thước thẳng, compa.
III. Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’)
Lớp 7A1:
Tuần: 12 Ngày soạn: 23 – 10 - 2010 Tiết: 24 Ngày dạy: – 10 - 2010 LUYỆN TẬP 2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ hai tam giác khi biết 3 cạnh của nó. Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp này rồi suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau. 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hơp cạnh – cạnh – cạnh. - Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, khả năng trình bày bài toán chứng minh hình học. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, compa. - HS: Thước thẳng, compa. III. Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 7A1: Lớp 7A2: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Luyện tập. (42’) - GV: Cho HS đọc đề bài 22. - GV: Thực hiện lại các bước như trong SGK. - GV: Cho HS lên bảng thực hiện lại. - GV: và nằm trong hai tam giác nào? - GV: và có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? - GV: Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào? - GV: Suy ra hai góc nào bằng nhau? Vì sao? - GV: Giới thiệu cho HS cách vẽ một góc bằng góc cho trước. - GV: Cho HS đọc đề bài 23. - GV: Vẽ hình. - GV: Muốn chứng minh AB là tia phân giác của ta phải chứng minh điều gì? - GV: và nằm trong hai tam giác nào? - GV: và có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? - HS: Đọc đề. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Lên bảng thực hiện lại, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét các bước thực hiện của bạn. - HS: và - HS: OB = AD (bk r1) OC = AE (bk r1) BC = DE (bk r2) - HS: Cạnh – cạnh – cạnh - HS: Đây là hai góc tương ứng của 2 tam giác = nhau. - HS: Chú ý lắng nghe. - HS: Đọc đề. - HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. - HS: Chứng minh - HS: và nằm trong và . - HS: AC = AD (bk (A)) BC = BD (bk (B)) AB là cạnh chung Bài 22: Xét và ta có: OB = AD (bán kính r1) OC = AE (bán kính r1) BC = DE (bán kính r2) Do đó: (c.c.c) Þ Hay: Bài 23: Xét và ta có: AC = AD (bk đường tròn tâm A) BC = BD (bk đường tròn tâm B) AB là cạnh chung Do đó: (c.c.c) Þ Hay: AB là tia phân giác của 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV giới thiệu về mục “Có thể em chưa biết” - Xem trước bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh (c.g.c). - Tiết sau nhớ mang dụng cụ compa, thước đo độ. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: