Giáo án môn Hình học 7 - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - Cạnh - góc

Giáo án môn Hình học 7 - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - Cạnh - góc

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:

- Nắm được trường hợp bằng nhau góc- cạnh- góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau này đẻ vhứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền- góc nhọn của hai tam giác vuông.

- Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó . Biết cách sử dụng trường hợp góc- cạnh- góc và cạnh huyền- góc nhọn để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạn tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

- Rèn luyện kkĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.

2.Giáo dục tư tưởng, tình cảm Học sinh yêu thích môn học

II.PHẦN CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập, compa, thước đo góc

2. Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới, com pa, thước đo góc

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - Cạnh - góc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:6 / 12 /2006 Ngày giảng: 8 / 12 / 2006
Tiết:28
Đ.5.trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác 
góc -cạnh -góc 
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
- Nắm được trường hợp bằng nhau góc- cạnh- góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau này đẻ vhứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền- góc nhọn của hai tam giác vuông.
- Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó . Biết cách sử dụng trường hợp góc- cạnh- góc và cạnh huyền- góc nhọn để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạn tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
- Rèn luyện kkĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
2.Giáo dục tư tưởng, tình cảm Học sinh yêu thích môn học
II.phần Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập, compa, thước đo góc
2. Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới, com pa, thước đo góc
III.phương pháp dạy học:
Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm; vấn đáp gợi mở
IV.Phần thể hiện trên lớp
1. ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra )
	3. Bài mới
3.1.Đặt vấn đề: 1 phút
Chúng ta dã được học về hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Vấn đề đặt ra là một tam giác có hai cặp cạnh bằng nhau, sen giữa hai góc bằng nhau thì có bằng nhau hay không. Để tìm hiểu vấn đề này ta vào bài học hôm nay.
3.2.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề( 5 phút)
600
4000
A/
Bài toán: Vẽ ABC biết BC= 4cm, B = 600, C= 400. 
C/
B/
Vẽ đoạn thẳng BC= 4cm
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các tia Bx xà Cy sao cho CBx= 600 ; BCy= 400 
Hai tia này cát nhau tại A . Ta được ABC cần vẽ
? nêu các bước vẽ tam giác ABC trên?
HS:
Vẽ đoạn thẳng BC
Vẽ hai góc B và C
Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày
Hoạt động 2:Trường hợp bằng nhau góc- cạnh- góc (10 phút)
Hoàn thiện ?1
-Vẽ thêm tam giác A/B/C/ =4 cm. B/= 600; C/ = 400
-Đo và so sánh AB và A/B/
- Hai tam giác ABC và A/B/C/ bằng nhau vì sao? 
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tính chất : SGK/121
Nếu tam giác ABC và tam giác A/B/C/ có
B= B/
BC=B/C/
C= C/
 Thì hai tam giác đó bằng nhau.
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút
Thảo luận nhóm trong 3 phút
Trình bày kết quả trong 3 phút
Giáo viên chốt lại:
Ngoài hai trường hợp đã được học chúng ta còn có trường hợp thứ 3 bằng nhau của hai tam giác đó là ( góc- cạnh- góc)
Hoạt động 3 :củng cố tính chất ( 9phút)
Hoàn thiện ?2.
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ta có:
 ADB =CBD ( G-C-G)
 ABC= EDF( G-C-G)
Giáo viên treo bảng phụ các hình vẽ trong sách giáo khoa
Học sinh hoạt động nhóm trong 5 phút
Các nhóm báo cáo kết quả
Kiểm tra đánh giá trong 4 phút( giáo viên treo đáp án)
Hoạt động 3 :Hệ quả ( 12 phút)
- Từ trường hợp bằng nhau thứ 3 của hai tam giác Hãy tìm điều kiện đẻ hai tam giác vuông bằng nhau
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hệ quả 1: SGK/122
Hệ quả 2: SGK/122
Học sinh hoạt động nhóm trong 5 phút
Giáo viên chốt lại hai hệ quả trong 3 phút
-trường hợp cạnh gocvs vuông và một góc nhọn kề cạnh góc vuông
-trường hợp cạnh huyền và góc nhọn
Từ nay về sau ta được sử dụng hai hệ quả này để giải toán.
Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh hệ quả 2
Yêu cầu học sinh về nhà chứng minh.
4. Củng cố- Luyện tập 2 phút
Câu hỏi củng cố
-Phát biểu định lí về trường hợp bằng nhau thứ 2 của hai tam giác
	-Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ 3 của hai am giác.
5. Kiểm tra đánh giá 4 phút ( phiếu học tập)
cho hai tam giác như hình vẽ
Tìm điều kiẹn để hai tam giác bằng nhau theo trườnghợp thứ 3
6.Hướng dẫn về nhà 5 phút
-Học lí thuyết: Định lí, 2 hệ quả
-Làm bài tập: 33,34,35,36,37
*Chuẩn bị bài sau: .Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docT 28.doc