Giáo án môn Hình học 7 - Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g. c. g)

Giáo án môn Hình học 7 - Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g. c. g)

Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề

Bài toán: (SGK/ 121)

Lưu ý: (SGK/ 121)

Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc

Tính chất: (SGK/ 121)

 

ppt 8 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 - Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g. c. g)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thầy và trò lớp 7d trƯờng thcs chào mừng các thầy côkiểm tra bài cũTìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình vẽ sau.Hình 3 i k m n abcdHình 1efghHình 2Hình 1: abD = CDB (c. c. c)Hình 2: EFG = ehg (c. g. c)bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giácgóc – cạnh – góc (g. c. g)1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kềa. Bài toán: Vẽ ABC biết BC = 4cm, B = 600, C = 400 - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cmGiảiHai tia trên cắt nhau tại A, ta được abcByx6004004cmA- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các tia Bx và Cy sao cho CBx = 600, BCy = 400.b. Lưu ý: (SGK/ 121)Ca. Bài toán: (SGK/ 121)1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kềa. Bài toán: Vẽ ABC biết BC = 4cm, B = 600, C = 400 - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cmGiảiHai tia trên cắt nhau tại A, ta được abcB’yx6004004cmA’- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các tia Bx và Cy sao cho CBx = 600, BCy = 400.b. Lưu ý: (SGK/ 121)C’bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giácgóc – cạnh – góc (g. c. g)Vẽ a’b’c’ biết B’C’ = 4cm, B’ = 600, C’ = 4004cm600400 A B C2,6cm2,6cm2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc + Tính chất:Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau(SGK/ 121) Nếu abc và a’b’c’có: thì abc = a’b’c’(g. c. g) b = b’, BC = B’C’, C = C’ a b c a’ b’ c’2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc + Tính chất: (SGK/ 121)4cm600400 A B C1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kềb. Lưu ý: (SGK/ 121)bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giácgóc – cạnh – góc (g. c. g)a. Bài toán: (SGK/ 121) Nếu abc và a’b’c’có: thì abc = a’b’c’(g. c. g) b = b’, BC = B’C’, C = C’ a b c a’ b’ c’Hình 3 i k m n abcdHình 1efghHình 2Hình 1: abD = CDB (c. c. c)Hình 2: EFG = ehg (c. g. c)Hình 3: ikn = ikm (g. c. g)2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc + Tính chất: (SGK/ 121)4cm600400 A B C1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kềb. Lưu ý: (SGK/ 121)bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giácgóc – cạnh – góc (g. c. g)a. Bài toán: (SGK/ 121) Nếu abc và a’b’c’có: thì abc = a’b’c’(g. c. g) b = b’, BC = B’C’, C = C’ a b c a’ b’ c’ a b c d1212Hình 1 e h f g o12Hình 2 g h m npiHình 4 Bài 1: Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình vẽ sau. b a d e f cHình 3 3. Hệ quảa. Hệ quả 1: (SGK/ 122)aa’bb’cc’abc vuông tại a và a’b’c’ vuông tại a’ có:  abc = a’b’c’(g – c – g) ab = a’b’, B = B’ b. Hệ quả 2: (SGK/ 122)abc vuông tại a và a’b’c’ vuông tại a’ có:  abc = a’b’c’(cạnh huyền – góc nhọn )bC = b’C’, B = B’ aa’bb’cc’abd = cdboef = oghabc = dfemnp = ghibài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giácgóc – cạnh – góc (g. c. g)2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc + Tính chất: (SGK/ 121)4cm600400 A B C1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kềb. Lưu ý: (SGK/ 121)a. Bài toán: (SGK/ 121) Nếu abc và a’b’c’có: thì abc = a’b’c’(g. c. g) b = b’, BC = B’C’, C = C’ a b c a’ b’ c’3. Hệ quảa. Hệ quả 1: (SGK/ 122)aa’bb’cc’abc vuông tại a và a’b’c’ vuông tại a’ có:  abc = a’b’c’(g – c – g) ab = a’b’, B = B’ b. Hệ quả 2: (SGK/ 122)abc vuông tại a và a’b’c’ vuông tại a’ có:  abc = a’b’c’ bC =b’C’, B = B’ aa’bb’cc’(cạnh huyền – góc nhọn )Hướng dẫn về nhà Học thuộc: 	- Trường hợp bằng nhau g – c – g của tam giác và hai hệ quả về hai trường 	 	 hợp bằng nhau của tam giác vuông (SGK/ 121; 122)2. Ôn lại:	- Trường hợp bằng nhau c – c – c, c – g – c của tam giác; hệ quả về trường hợp 	 	 bằng nhau của tam giác vuông suy ra từ trường hợp c – g – c.3. Làm các bài tập: 34; 35; 36; 37 (SGK/ 123) và 53; 54 (SBT/ 104)Hướng dẫn bài 35(SGK/ 123)Cho góc xOy khác góc bẹt, Ot là tia phân giác của góc đó. Qua điểm H thuộc tia Ot, kẻ đường vuông góc với Ot, nó cắt Ox và Oy theo thứ tự ở A và B. Chứng minh rằng OA = OB.b) Lấy điểm C thuộc tia Ot, chứng minh rằng CA = CB và OAC = OBC . h o b axy ct

Tài liệu đính kèm:

  • pptThuc hanh Goc canh goc(1).ppt