A. MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba.
- Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn 1 mệnh đề toán học
- Bước đầu tập suy luận.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke
Bảng phụ
- Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, êke
C. PHƯƠNG PHÁP:
Ngày soạn:................................. Tuần 6 - Tiết 11 Ngày dạy:.................................. Đ: Luyện tập A. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba. - Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn 1 mệnh đề toán học - Bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị: - Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke Bảng phụ - Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, êke C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. - Sử dụng phương pháp mới D. Tiến trình bài dạy I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Học sinh 1: Phát biểu tính chất quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. Ghi bằng kí hiệu. - Học sinh 2: Phát biểu tính chất 3 đường thẳng song song, làm bài 41 -tr97 SGK. III. Nội dung bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Luyện tập (28 phút) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập 42; 43; 44 tr98- SGK - Chia lớp thành 3 nhóm: + Nhóm 1:làm bài tập 42 + Nhóm 2: làm bài tập 43 + Nhóm 3 làm bài tập 44 - GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 45 - Gọi học sinh đọc và tóm tắt bài toán - Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 46 - yêu cầu thảo luận theo nhóm ? Phát biểu bằng lời bài toán trên. - Các nhóm làm việc - Đại diện các nhóm lên bảng làm - Lớp nhận xét, đánh giá - Học sinh đọc bài toán - 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán: Cho d', d'' phân biệt d'//d; d''//d Suy ra d'//d'' - Cả lớp suy nghĩ tả lời - 1 học sinh lên bang trình bày - Học sinh đọc và tóm tắt bài toán - Cả lớp làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên làm - Lớp nhận xét - Cho đường thẳng aAB bAB đường thẳng CD cắt đường thẳng a tại D cắt b tại C và tạo với a 1 góc 1200. Hỏi a có song song với b không. Tính Bài tập 42 (tr98-SGK) a) b) a//b vì a và b cùng vuông góc với c c) 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với 1 đường thẳng thì song song với nhau. Bài tập 43 (tr98-SGK) a) b) c b vì b // a và ac c) Phát biểu: nếu 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. Bài tập 44 (tr98-SGK) a) b) c // a vì c // b và b // a c) 2 đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau Bài tập 45 (tr98-SGK) a) b) Nếu d' cắt d'' tại M Md vì Md' và d'//d. - Qua M nằm ngoài d vừa có d'//d, vừa có d''//d trái với tiên đề Ơ-clit vì theo tiên đề chỉ có 1 đường thẳng qua M và song song với d - Để không trái với tiên đề Ơ-clit thì d' và d'' không thể cắt nhau d'//d'' Bài tập 46 (tr98-SGK) a) a//b vì b) Ta có là 2 góc trong cùng phía mà a//b IV. Củng cố: (7') * Muốn kiểm tra xem 2 đường thẳng a và b có song song với nhau hay không: - ta vẽ 1 đường thẳng bất kì đi qua a và b, rồi đo xem 1 cặp góc so le trong có bằng nhau không, nếu bằng nhau thì a//b. - Hoặc có thể kiểm tra 1 cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía có bù nhau không, nếu bù nhau thì a//b. - Có thể vẽ đường thẳng c vuông góc với a rồi kiểm tra xem c có vuông góc với b không, nếu c vuông góc với b thì a//b. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học thuộc tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song - Ôn tập tiên đề Ơ-clit và các tính chất về 2 đường thẳng song song - Làm bài tập 47; 48 (tr98; 99 - SGK) - Làm bài tập 35; 36; 37; 38 (tr80-SBT) D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: