A. MỤC TIÊU:
- Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Biết cách vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ 2 đường thẳng song song.
B. CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng, thước đo góc, êke.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Sử dụng phương pháp mới
Ngày soạn:....................... Tuần 4 - Tiết 7 Ngày dạy:........................ Đ4: Luyện tập A. Mục tiêu: - Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Biết cách vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. - Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ 2 đường thẳng song song. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, thước đo góc, êke. C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. - Sử dụng phương pháp mới D. Tiến trình bài dạy I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: (4Phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra: - Học sinh1: ? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. HS trả lời: Nêu dấu hiệu như SGK III. Nội dung bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng 1. Luyện tập ( 23 phút) - Học sinh đọc đề toán ? Bài toán yêu cầu phải làm gì. ? Nêu cách làm. - Yêu cầu 1 học sinh lên làm - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. ? Bài toán cho biết điều gì, yêu cầu ta phải làm gì. - Muốn vẽAD//BC ta làm như thế nào. ? Muốn vẽ AD = BC ta làm như thế nào. - Yêu cầu học sinh tự làm. ? Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD thoả mãn đk bài toán. - Gọi học sinh lên bảng vẽ tiếp. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. - Giáo viên kiểm tra các nhóm làm việc. - Có thể gợi ý: Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song để vẽ. ? Còn cách nào để làm bài tập này nữa không. - 1 học sinh đọc đề toán - Vẽ cặp góc so le trong xAB và yBA với ? Ax và By có song song không. Bước 1: Vẽ Bước 2: Vẽ so le trong với và có số đo bằng 1200. - Cả lớp làm bài, 1 em lên bảng trình bày. - 2 học sinh đọc đề toán. - Cho tam giác ABC. - Vẽ AD = BC và AD//BC - Vẽ đường thẳng qua A và // BC (2 góc so le trong bằng nhau) - Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - Ta vẽ được 2 đoạn AD và AD' thoả mãn đk bài toán. - Các nhóm thảo luận, phải nêu rõ cách làm. - Đại diện một nhóm lên trình bày - Còn cách vẽ 2 góc ở vị trí đồng vị bằng nhau. - 1 học sinh lên bảng làm, lớp nhận xét đánh giá. Bài tập 26 (tr91 - SGK) Ax và By có song song với nhau vì đoạn thẳng AB cắt 2 đường thẳng Ax và By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (Theo dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song) Bài tập 27 (tr91 - SGK) Bài tập 28 (tr91 - SGK) - Vẽ đường thẳng xx' - Lấy điểm A xx'. - Vẽ đường thẳng đi qua A và tạo với xx' một góc bẳng 600 - Lấy B c - Vẽ đường thẳng yy' đi qua B và tạo với c một góc bằng 600 ở vị trí so le trong với IV. Củng cố: (4Phút) - Để xét xem 2 đường thẳng a và b có song song với nhau hay không ta có 2 cách làm: Kẻ 1 đường thẳng c cắt cả 2 đường thẳng a và b. C1: Xét một cặp góc so le trong nếu chúng bằng nhau thì a//b. C2: Xét một cặp góc đồng vị nếu chúng bằng nhau thì thì a//b. - Để vẽ 2 đường thẳng a và b song song với nhau ta có 2 cách làm: + Vẽ đường thẳng a. Lấy A a + Vẽ đường thẳng c đi qua A và với đường thẳng a một góc 600 - Lấy B c, Vẽ đường thẳng b đi qua B và tạo với đường thẳng c một góc 600 là góc so le trong với V. Hướng dẫn học ở nhà: (4Phút) - Xem lại các bài tập trên. - Làm bài tập 29 (tr91 - SGK); bài tập 24; 25; 26 (tr78 - SBT) HD 29: Bằng suy luận khẳng định và bằng nhau, có 0'x' // 0x; 0'y' // 0y thì = (1 cách khác để làm bài) D. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: