I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Thước thẳng, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Phương pháp luyện tập và thực hành.
3. Nội dung bài dạy:
Tuần 11 – Tiết 21 Ngày dạy: 06/11/2008 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ. - HS: Thước thẳng, compa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Phương pháp sử dụng: - Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. - Phương pháp luyện tập và thực hành. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 phút) GV: Gọi Hs lên bảng trả bài cũ: - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau. -Bài tập: Cho D EFX = D MNK như hình vẽ. Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác? GV: Yêu cầu HS nhận xét. HS: Lên bảng trả lời lí thuyết và làm bài tập: – Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Bài tập: Ta có: D EFX = D MNK (theo gt) Þ EF=MN; EX = MK; FX = NK = ; = ; = (theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau). Mà EF = 2,2; FX = 4; MK = 3,3 = 900; = 550 Þ MN = 2,2; EX = 3,3; NK = 4 = 900; = 550 = = 900 - 550 = 350 - Hs: nhận xét. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (36 phút) Bài tập 1: Điền tiếp vào dấu để được câu đúng. 1) D ABC = D C1A1B1 thì 2) D A’B’C’ và D ABC có A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC = ; = ; = thì 3) D NMK và D ABC có NM = AC NK = AB; MK = BC = ; = ; = thì GV: Yêu cầu HS nghiên cứu lại lí thuyết để điền nội dung đúng vào chổ trống. Bài tập 2 Cho D DKE có DK = KE = DE = 5cm và D DKE = D BCO. Tính tổng chu vi hai tam giác đó? - Muốn tính tổng chu vi hai tam giác trước hết ta cần chỉ ra gì? GV: Yêu cầu HS đọc đề bài và cho biết đề bài cho gì? Và yêu cầu gì? GV: Gọi1 HS lên bảng làm còn lại làm vào nháp. Bài tập 3: Cho các hình vẽ sau hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 GV: Yêu cầu Hs thảo luận nhóm sau đó mời đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV: Yêu cầu HS nhận xét sau khi các nhóm trình bày xong. Bài tập 4 (bài 14 trang 112 SGK) GV ghi nội dung bài tập vào bảng phụ Hãy tìm các điểm tương ứng của hai tam giác? GV nêu câu hỏi củng cố: - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Khi viết kí hiệu về hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì? HS đọc đề trong 2 phút, mỗi câu cho 1 đại diện HS trả lời, cả lớp nhận xét 1) D ABC = D C1A1B1 thì AB=C1A1; AC = C1B1; BC = A1B1 = ; = ; = 2) D A’B’C’ và D ABC có A’B’=AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC = ; = ; = thì D A’B’C’= D ABC 3) D NMK và D ABC có NM = AC; NK = AB; MK = BC = ; = ; = thì D NMK = D ACB 1 HS đọc đề, chỉ rõ đầu bài cho gì, yêu cầu gì. 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào nháp. HS làm: Ta có D DKE = D BCO (gt) Þ DK = BC DE = BO và KE = CO (theo ĐN) Mà DK = KE = DE = 5(cm) Vậy BC = BO = CO = 5 (cm) Þ Chu vi D DKE + Chu vi D BCO = 3. DK + 3.BC = 3. 5 + 3. 5 = 30 (cm). HS: Thảo luận nhóm sau đó đại diện nhóm nhỏ lên bảng trình bày: Hình 1: D ABC = D A’B’C’ (theo định nghĩa) Vì AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’ = , = , = Hình 2: Hai tam giác không bằng nhau. Hình 3: D ACB = DBDA vì AC = BD; CB = DA; AB = BA = ; CBA = DAB; CAB = DBA Hình 4: D AHB = D AHC vì AB = AC; BH = HC; cạnh AH chung. = ; = ; = HS: Nhận xét bài làm của các nhóm. HS: Đỉnh B tương ứng với đỉnh K. Đỉnh A tương ứng với đỉnh I. Đỉnh C tương ứng với đỉnh H. D ABC = D IKH HS trả lời câu hỏi. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút) Bài tập số 22, 23, 24, 25, 26, trang 100, 101 SBT và xem trước nội dung §3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH- CẠNH- CẠNH (C.C.C) Kí duyệt: Tuần 11 – Tiết 22 Ngày dạy: 07/11/2008 §3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH- CẠNH- CẠNH (C.C.C) I. MỤC TIÊU - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh của hai tam giác. - Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. - Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, một khung hình dạng (như hình 75 trang 116) để giới thiệu mục có thể em chưa biết, bảng phụ ghi đầu bài, hình vẽ của một số bài tập. - HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc. Ôn lại cách vẽ tam giác biết 3 cạnh (ở lớp 6) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Phương pháp sử dụng: - Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. - Phương pháp luyện tập và thực hành. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt hộng 1: KIỂM TRA VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ (5 phút) GV: Nêu yêu cầu kiểm tra hs tại chổ: * Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? * Để kiểm tra xem hai tam giác đó có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì? GV: Đặt vấn đề: Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra sáu điều kiện bằng nhau (3 điều kiện về cạnh, 3 điều kiện về góc). Trong bài học hôm nay ta sẽ thấy, chỉ cần có ba điều kiện: 3 cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau. HS: Đứng tại chổ trả lời các câu hỏi của GV Hoạt động 2: VẼ TAM GIÁC BIẾT BA CẠNH (10 phút) GV:Trước khi xem xét về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ta cùng nhau ôn tập: cách vẽ một tam giác khi biết 3 cạnh trước. Xét bài toán 1 Vẽ D ABC biết AB = 2 cm;BC = 4 cm; AC = 3 cm GV: yêu cầu 1 hs đọc lại đề bài và 1 hs nêu cách vẽ. GV ghi cách vẽ lên bảng: - Vẽ một trong ba cạnh đã cho chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4 cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn (B;2cm) và (C;3cm). - Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. - Vẽ đoạn thẳng AB; AC được D ABC * GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách vẽ. Bài toán 2: Cho D ABC như hình vẽ. Hãy a) Vẽ D A’B’C’ mà A’B’ = AB B’C’ = BC; A’C’ = AC b) Đo và so sánh các góc và ; và ; và em có nhận xét gì về hai tam giác này? HS: Cùng với GV ôn lại cách vẽ tam giác khi biết 3 cạnh. * 1 HS đọc lại bài toán * HS khác nêu cách vẽ. Sau đó thực hành vẽ trên bảng. Cả lớp vẽ vào vở. HS: Lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn. - 1 HS vẽ trên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ, còn lại học sinh vẽ vào vở. = = = = = = = ; = ; = Þ D A’B’C’ = D ABC vì có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng nhau (theo ĐN hai tam giác bằng nhau). Hoạt động 3: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH- CẠNH- CẠNH (11 phút) * Qua hai bài toán trên ta có thể đưa ra dự đoán nào? Ta thừa nhận tính chất sau: “Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau”. GV đưa kết luận lên bảng phụ 1) Nếu D ABC và D A’B’C’ có AB = A’B’ AC = A’C’; BC = B’C’ thì kết luận gì về hai tam giác này? GV giới thiệu kí hiệu. Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh (c.c.c) 2) Có kết luận gì về các cặp tam giác sau: a) D MNP và D M’P’N’ b) D MNP và D M’N’P’; nếu MP = M’N’ NP = P’N’; MN = M’P’. - Hai tam giác có ba cạnh tương ứng bằng nhau thì bằng nhau. - Hai học sinh nhắc lại tính chất vừa thừa nhận. Cả lớp nghe và nhớ kiến thức này. HS: * D ABC và D A’B’C’ có:AB = A’B’; AC = A’C’ BC = B’C’ thì D ABC = D A’B’C’(c.c.c) a) MP = M’N’ Þ đỉnh M tương ứng đỉnh M’. NP = P’N’ Þ đỉnh P tương ứng với đỉnh N’. MN = M’P’ Þ đỉnh N tương ứng với đỉnh P’. Þ D MNP = D M’N’P’ (c.c.c) b) D MNP cũng bằng D M’N’P’ nhưng không được viết là: D MNP = D M’N’P’ vì cách kí hiệu này sai tương ứng. Hoạt động 4: CỦNG CỐ (15 phút) Bài 1: (Bài 16 SGK) (bảng phụ) Vẽ tam giác ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3 cm. Sau đó đo mỗi góc của tam giác. Bài 2: (Bài 17 SGK) (bảng phụ) Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình. - GV Ở hình 68 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao? - GV: Trình bày mẫu bài chứng minh. D ABC và D ABD có:AC = AD (giả thiết); BC = BD (giả thiết); AB cạnh chung Þ D ABC = D ABD (c.c.c) - Câu hỏi bổ sung: chỉ ra các góc bằng nhau trên hình. GV: Hình 69 trình bày tương tự HS thực hiện trên vở. Một HS lên bảng làm. = = = 600 HS: Hình 68 Hình 69 HS: Ở hình 68 có D ABC = D ABD vì có cạnh AB chung; AC = AD; BC = BD Hoạt động 5: GIỚI THIỆU MỤC “CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT” VÀ DẶN DÒ(4 phút) * Dặn dò: - Về nhà cần rèn luyện kĩ năng vẽ tam giác biết 3 cạnh. - Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh- cạnh- cạnh. - Làm cẩn thận các bài tập 15; 18; 19 (SGK). Bài tập: 27; 28; 29; 30 SBT. Kí duyệt:
Tài liệu đính kèm: