Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 20

Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 20

 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

- Củng cố trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc

- Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc-cạnh-góc

- Luyện tập kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. Phát huy trí lực của học sinh

II. Chuẩn bị:

GV : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳng có chia khoảng , compa, phấn màu , thức đo độ

HS : Thước thẳng, compa, thức đo độ

III. Tiến trình dạy học:

1. OÅn ủũnh lụựp:

2. Phửụng phaựp sửỷ duùng:

- Phửụng phaựp luyeọn taọp vaứ thửùc haứnh.

- Phửụng phaựp hụùp taực theo nhoựm nhoỷ.

3. Noọi dung baứi daùy:

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 20 – Tieỏt 33 	Ngaứy daùy: 08/01/2008
 luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
- Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc-cạnh-góc
- Luyện tập kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. Phát huy trí lực của học sinh
II. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳng có chia khoảng , compa, phấn màu , thức đo độ
HS : Thước thẳng, compa, thức đo độ
III. Tiến trình dạy học: 
1. OÅn ủũnh lụựp: 
2. Phửụng phaựp sửỷ duùng: 
- Phửụng phaựp luyeọn taọp vaứ thửùc haứnh.
- Phửụng phaựp hụùp taực theo nhoựm nhoỷ.
3. Noọi dung baứi daùy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoaùt ủoọng 1: Kieồm tra baứi cuừ (8 phuựt)
GV: Goùi hs leõn baỷng
Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc ?
Giải bài tập 35 trang 123
Để chứng minh OA = OB ta phải làm sao ?
Giải bài tập 35 trang 123
a) Hai tam giác vuông AOH và BOH có
Ô1 = Ô2 (vì Ot là tia phân giác )
OH là cạnh chung
Suy ra AOH = BOH (theo hệ quả )
Vậy OA = OB ( hai cạnh tương ứng )
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phuựt)
Bài tập 38 (Tr124- SGK):
Có AB//CD, AC//BD.
CM: AB=CD; AC=BD
 A B
 C D
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS có thể nối B với D
Bài tập 39 (Tr124-SGK): Treo bảng phụ vẽ hình.
Trên hình 105,106,107,108 có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
Bài tập 40 (Tr124 SGK):
Treo bảng phụ đề ra
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- HS vẽ hình và ghi GT và KL, Chứng mịnh
Bài tập 41 (Tr 124-SGK)
Treo đề bài trên bảng phụ:
Để chứng minh ID = IE ta phải làm sao ?
Tương tự để chứng minh IE = IF ta phải làm sao ?
Bài tập 38 (Tr124- SGK):
Nối AD 
Xét ABD và DCA có :
CAD = BDA (hai góc so le trong, AC // BD)
BAD = CDA (hai góc so le trong, AB // CD)
AD là cạnh chung
Vậy ABD =DCA (góc - cạnh - góc)
 AB = CD, AC = BD (các cặp cạnh tương ứng)
Bài tập 39 (Tr124-SGK): 
Hình 105 Hai tam giác vuông AHB và AHC bằng nhau vì chúng có HB = HC ; AH là cạnh chung
Hình 106 Hai tam giác vuông DKE và DKF bằng nhau vì chúng có EDK = FDK, DK là cạnh chung
Hình 107 Hai tam giác vuông ABD và ACD Bằng nhau vì chúng có BAD = CAD, AD là cạnh chung
Hình 108 Hai tam giác vuông ABD và ACD Bằng nhau vì chúng có BAD = CAD, AD là cạnh chung
Và hai tam giác vuông ABH và ACE bằng nhau vì 
chúng có :
Góc BAC chung, AB = AC (ABD =ACD) 
Và hai tam giác vuông EBD và HCD bằng nhau vì chúng có BD = CD (ABD =ACD) , 
BDE = CDH ( hai góc đối đỉnh )
Bài tập 40 (Tr124 SGK):
 GT ABC, M là trung điểm của BC
 BE Ax, CF Ax
 KL So sánh BE và CF
Giải: Xét BEM và CFM
Có: BME=CMF (Đối đỉnh)
 MB=MC (GT)
 BEM=CFM=1V
Suy ra BEM =CFM (Hệ quả)
Suy ra: BE=CF (Hai cạnh tương ứng)
Vậy BE=CF
Bài tập 41 (Tr 124-SGK)
HS: Chứng minh: BDI=BEI
Rồi suy ra: ID=IE
CIE=CIF
Suy ra: IE=IF
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà (2 phuựt)
Xem lại các bài tập đã chữa
Bài tập về nhà: 42,43,44,45, SGK (Tr 124+125); 52,53,54 SBT (Tr 104)
Tuaàn 20 – Tieỏt 34 Ngaứy daùy: 09/01/2009
 luyện tập về ba trường hợp bằng nhau Của tam giác (t2)
I. Mục tiêu
- Củng cố ba trường hợp bằng nhau của tam giác 
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh 
- Phát huy trí lực của học sinh
II. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳng có chia khoảng , compa, phấn màu , thức đo độ
HS : Thước thẳng, compa, thức đo độ
III. Tiến trình dạy học: 
1. OÅn ủũnh lụựp: 
2. Phửụng phaựp sửỷ duùng: 
- Phửụng phaựp luyeọn taọp vaứ thửùc haứnh.
- Phửụng phaựp hụùp taực theo nhoựm nhoỷ.
3. Noọi dung baứi daùy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phuựt)
Phát biểu trường hợp bẳng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh?
Phát biểu trường hợp bẳng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh và các hệ quả của chúng?
Phát biểu trường hợp bẳng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc và các hệ quả của chúng?
Đứng tại chổ phát biểu
Hoạt động 2: Luyện tập (25 phuựt)
Bài tập 43 trang 125
a) Để chứng minh AD = BC ta phải làm sao ?
b) Hai tam giác EAB và ECD đã có những yếu tố nào bằng nhau rồi ? vì sao? Ta phải chỉ ra một yếu tố nào nửa để hai tam giác đó bằng nhau ?
c) Để chứng minh OE là phân giác của góc xOy ta phải chứng minh điều gì ?
Để chứng minh góc AOE bằng góc COE ta phải làm sao?
Bài tập 44 (Trang 125- SGK)
Hai tam giác ABD và ACD đã có những yếu tố nào bằng nhau rồi ? 
Để chứng minh ABD = ACD ta phải chứng minh thêm yếu tố nào bằng nhau?
Bài tập 43 trang 125
HS ghi GT và KL
a) Xét OAD và OCB có
Góc xOy chung
OA = OC(GT)
OB = OD(GT)
Suy ra OAD = OCB (c - g - c )
Vậy AD = BC (hai cạnh tương ứng)
b) OAD = OCB (chứng minh trên )
A1 = C1 
mà A1 + A2 = 1800 (hai góc kề bù )
 C1 + C2 = 1800 (hai góc kề bù )
A2 = C2
Hai tam giác EAB và ECD có
A2 = C2 (chứng minh trên )
AB = CD (gt)
B = D (OAD = OCB)
 EAB = ECD ( g-c-g)
c) OAE và OCE có
OA = OC (gt)
OE là cạnh chung 
EA = EC (EAB = ECD )
OAE = OCE ( c . c . c)
AOE = COE (Hai góc tương ứng)
OE là tia phân giác của góc xOy
Bài tập 44 (Trang 125- SGK)
a) ABD và ACD có
B = C , A1 = A2 nên D1 = D2
Và AD là cạnh chung
A1 = A2 ( AD là phân giác)
 ABD = ACD (g . c . g)
b) Từ ABD =ACD (chứng minh trên )
Suy ra AB = AC ( hai cạnh tương ứng)
Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút
Đề 1: 
Cho tam giác ABC có AB=AC. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD=AE. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chứng minh rằng:
1. AEB =ADC, BE=CD
2. KBD=KCE
ẹeà 2
Cho tam giác DEF có DE=DF. Lấy điểm M trên cạnh DE, điểm N trên cạnh DF sao cho DM=DN. Gọi H là giao điểm của MF và NE. Chứng minh rằng:
1. DMF =DNE, MF=NE
2. HEM=HFN
Kớ duyeọt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc