Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 5

Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 5

I. Mục tiêu:

- Cho hai đương thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc , biết tính các góc còn lại.

- Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.

- Bước đầu tiên suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán .

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Phương pháp sử dụng:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Phương pháp thực hành và luyện tập.

3. Nội dung bài dạy:

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Tiết 9 	Ngày dạy: 25/9/2008
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Cho hai đương thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc , biết tính các góc còn lại.
- Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
- Bước đầu tiên suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán .
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp thực hành và luyện tập.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
Hoạt động 1 : KIỂM TRA (5 Phút)
GV: Phát biểu tiên đề Ơclít.
- Điền vào chổ trống (.) trong các phát biểu sau ( đề bài viết lên bảng phụ)
a) Quan điểm A ở ngoài đường thẳng a có không qúa một đường thẳng song song a thì ..
b) Nếu qua điểm a ngoaì đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì .
c) Cho điểm A ở ngòai đường thẳng a . Đường thẳng đi qua A và song song với a là
GV: Yêu cầu HS cả lớp nhận xét và đánh giá .
GV: Các câu trên chính là các cách phát biểu khác nhau của tiên đề Ơclít.
* Một HS lên bảng phát biểu tiên đề Ơclít và điền vào bảng phụ.
Đường thẳng a.
Hai đường thẳng đó trùng nhau.
Duy nhất .
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP ( 32 Phút )
GV cho HS làm nhanh bài tập 35 
( Trang 94 SGK)
Bài 36 trang 94 SGK.
Đề bài ghi trên bảng phụ( giấy trong).
A
2
1
3
4
d
d’
2
1
4
3
B
BT: Hình vẽ cho biết a // b và c cắt a tại A , cắt b tai B . Hảy điền vào chổ trống (.) trong các câu sau :
a) ( vì là cặp góc sole trong ).
b) ( vì là cặp góc đồng vị).
c) ( vì .),.
d) (vì ).
Gv: yêu cầu Hs thực hiện.
Bài 29 trang 79 SBT
( GV đưa đề bài lên màn hình).
GV gọi HS đọc kỷ đề bài gọi 1 HS lên bảng vẽ hình làm câu a: c có cắt b không ?
HS2 làm câu b.
Bài 38 ( Tr 95 SGK)
GV cho HS hoạt động nhóm .
Nhóm 1, 2 làm phần khung bên trái .
Nhóm 3 , 4 làm phần khung bên phải .
GV lưu ý HS : Trong bài tập của mỗi nhóm :
- Phần đầu có hình vẽ và bài tập cụ thể.
- Phần sau là tính chất ở dạng tổng quát .
GV: Cho HS nhận xét các nhóm làm bài.
HS trả lời :
Theo tiên đề Ơclít về đường thẳng song song : qua A ta chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với đường thẳng BC, qua B ta chỉ vẽ được một đường thẳng b song song với đường thẳng AC.
HS cả lớp làm bài vào vở .
HS1 lên bảng điền vào chổ trống câu a, b.
HS2 điền câu c, d.
GV : gọi lần lượt từng HS lên bảng:
a) ;
b) 
c) = 1800 ( vì hai góc trong cùng phía)
d) ( Vì (hai góc đối đỉnh ) mà ( hai góc đồng vị) nên 
HS1 lên bảng :
a) c có cắt b.
b) Nếu đường thẳng c không cắt b thì c phải song song với b. Khi đó qua A , ta vừa có a// b vừa có c // b, điều này trái với tiên đề Ơclít .
Vậy nếu a // b và c cắt a thì c cắt b .
Bảng nhóm :
Nhóm 1, 2 . Cho hình vẽ 
* Biết d // d’ thì suy ra 
a) và b )
c) 
* Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì
a) Hai góc sole trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Nhóm 3+4:
Biết :
a) hoặc .
Hoặc thì suy ra d//d’.
* Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà
a) Trong các góc tạo thành có hai góc sole 
trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau hoặc 
c) Hai góc cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
HS nhận xét bài làm của cả nhóm.
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3 Phút ).
Làm BT trang 95 SGK ( Trình bày có suy luận có căn cứ ).
Bài 30 trang 79 SBT.Bài tập bổ sung : Cho hai đường thẳng a và b biết đường thẳng ca và cb.
Hỏi đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ? Vì sao?
Tuần 5
Tiết 10 Ngày dạy: 26/9/2008
Bài 6: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. Mục tiêu:
- HS nắm được quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba.
- Biết phát biểu chính xác một mệnh đề tóan học.
- HS bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, êke.
HS: Phấn màu, thước thẳng, êke, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1: Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng.( 16’)
	- Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau,
	- Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
 c 
 M d’ 
 d 
GV:
- Yêu cầu HS vẽ hình:
 + Cho điểm M nằm ngòai đường thẳng d. Dùng êke vẽ đường thẳng c đi qua M và c ^ d. Dùng góc vuông của êke vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’ ^ c.
 + Sau đó trả lời các câu hỏi sau:
- Dự đóan d và d’ có song song nhau không ?
- Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song hãy suy ra d // d’.
- Điền vào chổ trống trong các phát biểu sau:
 + Nếu d ^ c và d’ ^ c thì . . . . . . .
 + Nếu d // d’ và c ^ thì . . . . . . .
- GV nêu 2 tính chất trong SGK.
- Yêu cầu HS giải BT 40
Sau đó ghi tóm tắt
Þ a // b
 a ^ c
 b ^ c
Þ a ^ b
 a // b
 a // c
- 2 HS lên bảng vẽ hình.
HS: Với d ^ c, d’ ^ c ta có d // d’ vì có cặp góc so le trong bằng nhau ( = 900)
- 2 HS lên bảng điền.
 + d // d’
 + d’ ^ c
- HS trình bày BT 40 (SGK)
Họat động 2: Ba đường thẳng song song.( 26’)
- Yêu cầu HS:
 + Vẽ d’ // d
 + Cho điểm B không nằm trên d và d’. Dùng góc vuông của êke vẽ đường thẳng d’’ qua B sao cho d’’ // d.
( Gọi 2 HS lên bảng vẽ).
- Cho HS giải ? 2 ( dựa vào hình vẽ).
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
 + a có vuông góc d’ không? Vì sao?
 + a có vuông góc d’’ không? Vì sao?
 + d có song song d’’ không? Vì sao?
-Yêu cầu HS: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
 + Nếu d’’ // d và d’ // d thì . . . . .
 + Nếu hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì . . ...
	Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
- GV nêu tính chất:
- Cho HS giải miệng bài 41; 42a, b SGK.
GV: Khi ba đường thẳng d, d’, d’’ song song với nhau từng đôi một ta nói ba đường thẳng ấy song song với nhau.
Kí hiệu d // d’ // d’’
2 HS vẽ hình 
 a
 d’’
 d’
 d
- HS trả lời:
 + Dự đóan d’ // d’’
 + a ^ d, d // d’ Þ a ^ d’ vì d’’ // d; a ^ d Þ d’’ ^ a
Do:
Þ d’ // d’’
 a ^ d’
 a ^ d’’
- HS trình bày bài 41, 42
 + Nếu a // b và a // c thì b // c
 c
 a
 b
 + a // b vì tạo với c cặp góc đồng vị bằng nhau.
Họat động 3 (3’): Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo SGK.
- Làm BT 42, 43, 44, 45, 46 trang 98 SGK.
Kí duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc