Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (tiết 4)

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (tiết 4)

1. Kiến thức:

 - Nhận biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a,b là các số nguyên. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số:N Z Q.

 2.Kĩ năng:

- Biểu diễn được một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số khác, so sánh được hai số hữu tỉ.

 

doc 187 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/08/10
Ngày giảng : 16/08/10
CHƯƠNG I -Số hữu tỉ. Số thực
Tiết 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ 
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Nhận biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a,b là các số nguyên. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số:N Z Q.
 2.Kĩ năng:
- Biểu diễn được một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số khác, so sánh được hai số hữu tỉ.
3.Thái độ: 
- HS có tính cẩn thận khi so sánh số hữu tỉ, trung thực trong hợp tác nhóm.
II - Đồ dùng 
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Trục số và bảng phụ ghi bài 1, ghi nhớ. Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa ba tập hợp số : N Z Q và các bài tập. 
 - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Thước thẳng có chia khoảng, bảng nhóm.
III- Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề , hỏi đáp .
- Hoạt động nhóm 
IV.Tổ chức giờ học 
1- ổn định tổ chức: 7a :
2- Các hoạt động dạy - học: 
Hđ1:Giới thiệu chương trình Đại số 7. ( 3p)
* Mục tiêu : Nêu được nội dung chương trình đại số 7 , nôi dung của chương I .
* Đồ dùng :Tranh phóng to sơ đồ ven về sự phát triển của hệ thông số từ N đến Q
* Cách tiến hành : 
+ Hình thức tổ chức: Cả lớp.
GV : Giới thiệu chương trình Đại số 7 ( 4 chương). GV nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập môn toán. GV giới thiệu sơ lược về chương I : Số hữu tỉ – Số thực.
 Hđ2: Số hữu tỉ . (10 ph).
* Mục tiêu : Phát biểu được khái niệm số hữu tỉ.
* Cách tiến hành : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Hình thức tổ chức : Cả lớp.
- Giả sử ta có các phân số : 
 3 ; -0,5 ; 0 ;2.
? Hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó.
? Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó.
(Sau đó GV bổ sung vào cuối các dãy số dấu )
- Giới thiệu : ở lớp 6 ta đã biết : các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ.
Vậy các số 3 ; -0,5 ; 0 ;2 này là 
các số gì ? 
? Vậy thế nào là số hữu tỉ.
?1
- Yêu cầu HS làm 
Vì sao các số ; 0,6 ; -1,25 là các số hữu tỉ ?
?2
- Yêu cầu HS làm ở SGK.
? Vậy ta có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số : N, Z, Q.
- Giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số ở SGK.
N Z Q
- Yêu cầu HS làm bài 1(SGK-7).
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện .
- Nhận xét , đánh giá 
- Ba HS lên bảng thực hiện.
- Trả lời: Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó.
- Trả lời: Các số đó đều là số hữu tỉ.
- Trả lời: Như định nghĩa số hữu tỉ (SGK-5). 
?1
- HS làm (có pba HS lên bảng).
?2
-HS làm ( có ba HS lên bảng).
- HS : N Z 
 Z Q.
- HS : quan sát sơ đồ
- 1 học sinh lên bảng thực hiện
1. Số hữu tỉ.
Ta có : 3=
 0,5=
 0 = 
 2=
+ Như vậy, các số 3 ; -0,5 ; 0 ;2 đều là số hữu tỉ.
Định nghĩa số hữu tỉ (SGK-5). 
 Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q.
?1
Vì : 
0,6 = = 
-1,25 = 
Các số trên đều là số hữu tỉ( theo định nghĩa). 
?2
 Với a
thì a = 
Với n thì n = Q.
Bài 1 : (SGK-7).
-3 N ; -3 Z ; -3 Q
 Z ; Q ;
N Z Q.
* HĐ 3 : Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số . ( 12p)
* Mục tiêu : Nêu được cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục sô và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Z Q. Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số,so sánh được hai số hữu tỉ.
* Đồ dùng :Tranh phóng to sơ đồ ven về sự phát triển của hệ thông số từ N đến Q , Trục số 
* Cách tiến hành : 
- Hình thức tổ chức : Cả lớp.
- GV : Vẽ trục số 
? Hãy biểu diễn các số nguyên -2 ;
-1 ; 2 trên trục số.
Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
Ví dụ 1 : biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- Yêu cầu HS đọc SGK –VD1, sau khi HS đọc xong, GV thực hành trên bảng, yêu cầu HS làm theo. 
- GV : nhấn mạnh “chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số ; xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tỉ số’’.
 Ví dụ 2 : Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- GV : gợi ý 
? Hãy viết về phân số có mẫu dương.
? Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần.
? Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào.
Gọi một HS lên bảng biểu diễn
- GV: giới thiệu “ Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ được gọi là điểm x”.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2(SGK-7).
?3
- Trả lời: 
- HS đọc và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- Trả lời: như SGK-6 ở ví dụ 2.
- Hai HS lên bảng mỗi em trả lời một phần.
 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
?3
x
0
2
1
-1
-2
* Ví dụ 1 : (SGK-5).
* Ví dụ 2 : (SGK-6).
* Bài 2 : (SGK-7).
a) .
b) 
Hđ4: So sánh hai số hữu tỉ ( 10 ph).
* Mục tiêu : So sánh được hai số hữu tỉ.
* Đồ dùng :Trục số 
* Cách tiến hành : 
- Hình thức tổ chức : nhóm.
?4
- GV : So sánh hai phân số và 
- Gợi ý : 
? Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào.
+ Ví dụ 1 : So sánh hai số hữu tỉ
 -0,6 và .
- Gợi ý : 
? Để so sánh hai số hữu tỉ ta thế nào.
(HS trả lời – GV ghi lại trên bảng)
+ Ví dụ 2 : So sánh hai số hữu tỉ 0 và -3.
? Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào.
 - GV : chốt lại “ Để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm: 
Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn”.
?5
- GV : giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm.
Theo dõi và nhận xét, thống nhất kết quả.
- GV : rút ra nhận xét và ghi bảng.
?4
- Trả lời: 
= ;
=
Vì -10 > -12 và 15 > 0 nên > 
Hay > .
- HS : Làm theo hướng dẫn của GV.
- HS : tự làm và một em lên bảng.
- Trả lời và ghi vở.
?5
- Các nhóm làm và báo cáo bằng bảng phụ, nhận xét chéo.
- HS : ghi nhận xét.
3. So sánh hai số hữu tỉ.
?4
+ Ví dụ 1: So sánh hai số hữu tỉ -0,6 và .
Giải : 
Ta có : -0,6 = ; = .
Vì -6 0 nên < 
Hay -0,6 < .
+ Ví dụ 2: : So sánh hai số hữu tỉ 0 và -3.
Giải : 
Ta có : -3= ; 0 = .
Vì -7 0 nên < . 
Vậy -3 < 0.
?5
 Các số hữu tỉ dương : 
 Các số hữu tỉ âm : 
Số hữu tỉ không dương cũng không âm: .
+ Nhận xét : > 0 nếu a, b cùng dấu ; 
 < 0 nếu a, b khác dấu.
Hđ5: Củng cố . (7p).
* Mục tiêu : Củng cố cho học sinh các nội dung kiến thức của bài 
* Đồ dùng : bảng phụ nội dung bài tập 3 
* Cách tiến hành : - Hình thức tổ chức : cả lớp.
? Thế nào là số hữu tỉ . Cho ví dụ.
? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào.
- Treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài 3 : (SGK-8) phần c) 
- Yêu cầu HS làm bài 2, b) (SGK-7).
- Trả lời: 
- HS : làm bài 3. c)
- HS : làm bài 2, b) (SGK-7).
4. Bài tập :
Bài 3 : (SGK-8). 
c) ta có : x = - 0,75 = 
	y = 
Vì -75 =-75 và 100 > 0 nên - 0,75 = 
Vậy x = y.
bài 2, b) (SGK-7).
3- Hướng dẫn hoạt động ở nhà: (3p)
- Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ.
- Làm bài tập 2:a) ; 3 ; 4; 5 (SGK-7,8).
- Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số ; quy tắc “ dấu ngoặc”, quy tắc “ chuyển vế ”(Toán 6)
Ngày soạn : 17/08/10
Ngày giảng : 20/08/10
Tiết 2. Bài 2. Cộng, trừ số hữu tỉ 
I.Mục tiêu:
1- Kiến thức:
 - Phát biểu được các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ .
2- Kĩ năng:
- Vận dụng được các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế” vào giải các bài tập .
3- Thái độ: 
- Cẩn thận, trung thực trong hợp tác nhóm.
II. Đồ dùng 
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ ghi quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ và quy tắc “ chuyển vế” trong (SGK -8,9) và bài tập.
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số ; quy tắc “ dấu ngoặc”, quy tắc “ chuyển vế ”(Toán 6), bảng phụ, giấy.
III.Phương pháp 
- Nêu và giải quyết vấn đề , vấn đáp 
- Hoạt động nhóm 
IV.Tổ chức giờ học 
1- ổn định tổ chức:
2- Các hoạt động dạy - học: 
Hđ1: Kiểm tra bài cũ (10p)
* Mục tiêu : Kiểm tra mức độ nắm kiến thức cũ của học sinh 
* Đồ dùng : 
* Cách tiến hành : 
+ Hình thức tổ chức: Cá nhân và cả lớp
 - HS1 : Làm bài 3:a) (SGK-8).
 - HS2 : Làm bài 5 (SGK-8). 
	x = ; y = ( a, b, m Z, b 0) và x < y a < b. 
	Ta có : x = ; y = ; z = 
	Vì a < b a+a < a+b < b+b	 2a < a+b < 2b 
	 < < . Vậy ta có : x < z < y.
Hđ2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ.( 13 ph).
* Mục tiêu : Phát biẻu được quy tăc cộng trừ 2 số hữu tỉ . 
* Đồ dùng : Bảng phụ ghi quy tắc cộng trừ 2 số hữu tỉ 
* Cách tiến hành : Hình thức tổ chức : cả lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV : ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0. 
? Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nào.
? Hãy phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu.
- Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kì ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu.
Với x = ; y = ( a, b, m Z, m > 0) hãy hoàn thành công thức x+y = 
x-y = ?
- Nêu ví dụ : 
a) = ?
b) (-3) - = ?
?1
- GV: HS đọc cách làm và GV nhấn mạnh các bước làm.
- Yêu cầu HS làm 
a) 0,6 + 
b) 
- Trả lời: để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
- Trả lời: phát biểu quy tắc.
- Trả lời: 
- Trả lời: áp dụng quy tắc vừa biết vào giải ví dụ.
?1
- Hai HS lên bảng làm bài, HS khác làm và nhận xét 
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ .
Công thức : 
Với x = ; y = ( a, b, m Z, m > 0) 
 x + y = 
 x - y = 
* Ví dụ : 
a) = 
b) (-3) - = 
?1
0,6 + = 
= 
Hđ3:Quy tắc chuyển vế.( 10 ph).
* Mục tiêu : Phát biẻu được quy tắc chuyển vế . 
* Đồ dùng : Bảng phụ ghi quy tắc chuyển vế 
* Cách tiến hành : 
- Hình thức tổ chức : nhóm
- Yêu cầu HS làm bài tập sau 
Tìm x biết : x + 5 = 17
? Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Z.
- Tương tự, trong Q ta có quy tắc chuyển vế và ghi bảng.
Ví dụ: Tìm x biết : 
?2
- Yêu cầu HS làm theo nhóm
GV theo dõi nhóm yếu và giúp đỡ. Thống nhất kết quả.
- Yêu cầu HS đọc chú ý (SGK-9).
- Trả lời: 
x + 5 = 17
 x = 17 – 5
 x = 12
- Trả lời: (3 HS nhắc lại).
?2
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ, báo cáo và nhận xét chéo. .
- Đọc chú ý ở SGK. 
2. Quy tắc chuyển vế.
* Quy tắc chuyển vế(SGK-9).
Với mọi x, y, z Q :
 x + y = z x = y – z.
?2
Ví dụ: Tìm x biết : 
Giải : x = 
 x = 
 Tìm x biết : 
a) x - 
 x = 
b) 
x = 
* Chú ý : (SGK-9).
Hđ4: Luyện tập. (10 ph).
* Mục tiêu : Củng cố cho học sinh quy tắc chuyển vế quy tắc cộng trừ 2 số hữu tỉ 
* Đồ dùng : 
* Cách tiến hành : 
- Hình thức tổ chức : cá nhân 
 - Yêu cầu HS làm bài 8: a) và c) (SGK-10).
- Yêu cầu HS Làm bài 7 : a) (SGK-10).
ví dụ : 
- Yêu cầu HS làm bài 9 : c) (SGK-10).
? Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào. Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q.
- HS làm bài 8: a) và c) (SGK-10).
- Trả lời: bài 7 : a) (SGK-10).
- Trả lời và nhận xét.
3. Bài tập : 
Bài 8 : (SGK-10)
a) 
c) 
Bài 7 : (SGK-10).
a) 
Bài 9 : c ... và 44, 46, 47, 50 (SBT)
Làm đề cương ôn tập chương IV
Tiết sau ôn tập chương IV
Ngày soạn : 13/04/11
Ngày giảng : 15/04/11
Tiết 63 luyện tập
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức :
 + Củng cố cho HS khái niệm nghiệm của đa thức một biến.
 2. Kĩ năng :
 + Có kĩ năng tìm nghiệm của đa thức một biến đơn giản, kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức không.
 3. Thái độ :
 + Cẩn thận, chính xác, trình bày bài khoa học.
II. Đồ dùng : 
SGK-bảng phụ-phấn màu
III.Phương pháp
- Vấn đáp 
- Hoạt động cá nhân , hoạt động nhóm 
IV.Tổ chức giờ học 
1. ổn định tổ chức: (1’) 7a : 7b :
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Luyện tập ( 28 phút)
Mục tiêu : + Củng cố cho HS khái niệm nghiệm của đa thức một biến. Có kĩ năng tìm nghiệm của đa thức một biến đơn giản, kiểm tra xem một số có phải 
Đồ dùng : Bảng phụ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Đọc và xác định y/c bài tập 54 SGK
- Muốn kiểm tra xem một giá trị có phải là nghiệm của đa thức không ta làm ntn?
-GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày bài phần a
- Gọi HS lên bảng trình bày bài phần b)
-Gọi HS nhận xét, đánh giá
Muốn tìm nghiệm của đa thức ta làm ntn?
-Gọi HS lên bảng làm bài tập 1
Nhận xét, đánh giá
- Y/c đọc và xác định bài tập 2
- Y/c HS thảo luận nhóm : N1 + 2 làm ý a)
 N3 + 4 làm ý b)
Theo dõi gợi ý các nhóm
Xác định y/c bài tập 3
Gọi HS lên bảng
Nhận xét, đánh giá
HS đọc và xác định y/c bài 54
HS nêu phương pháp làm bài 54 SGK
HS đứng tại chỗ trình bày phần a)
Một HS lên bảng làm phần b)
HS nhận xét, đánh giá
HS nêu phương pháp làm bài tập 1
3 HS lên bảng làm bài tập, các HS khác làm bài tập 1 vào vở
HS theo dõi nhận xét, đánh giá
HS xác định y/c bài tập 2
HS hoạt động nhóm
Các nhóm báo cáo, nhận xét chéo nhau
HS xác định y/c bài tập
1 HS lên bảng, HS khác làm bài vào vở
Bài 54 SGK tr.48
a,Thay vào da thức ta cú: 
Vậy khụng là nghiệm của P(x)
b, Thay x = 1 và x = 3 vào ta cú: 
Vậy x = 1 và x = 3 là nghiệm của Q(x)
*Bài 1:Tỡm nghiệm của đa thức
a, Ta cú: -2x + 4 = 0 à 2x = 4 à x = 2
Vậy x = 2 là nghiệm của đa thức
b, Ta cú: 5x + 12 = 0 à 5x = -12
 à x = 
Vậy x = là nghiệm của đa thức 
c, Ta cú: -10x – 2 = 0 à -10x = 2à x = 
Vậy x = là nghiệm của đa thức.
*Bài 2: Chứng minh rằng cỏc đa thức sau khụng cú nghiệm:
a, Cú: x4 ≥ 0 à P(x) = x4 + 1 ≥ 1 >0
Vậy P(x) khụng cú nghiệm.
b, Cú x4 ≥ 0; x2 ≥ 0
à x4 + x2 ≥ 0 à Q(x) = x4 + x2 + 1 ≥ 1 > 0
Vậy Q(x) khụng cú nghiệm.
*Bài 3: Cho đa thức bậc hai: 
P(x) = ax2 + bx + c, biết a + b + c = 0. 
Chứng tỏ rằng đa thức cú một nghiệm bằng 1.
Thay x = 1 vào đa thức ta cú:
P(1) = a.12 + b.1 + c = a + b + c = 0
à P(1) = 0 hay x = 1 là nghiệm của đa thức.
Mở rộng với đa thức bậc ba, bậc bốn, năm 
Kết luận: Với đa thức bậc n bất kỡ nếu cú tổng cỏc hệ số bằng 0 thỡ đa thức đú cú ớt nhất một nghiệm x = 1.
Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút
Bài 1: Tìm nghiệm của các đa thức sau
 a) P(x) = 3x – 5 b) Q(x) = -2x + 3 c) A(x) = (x – 3 )( 3x + 1)
Đáp án :
a) Ta có : 3x – 5 = 0 -> 3x = 5 -> x = 5/3. Vậy x = 5/3 là nghiệm của đa thức P(x)
b) Ta có : -2x + 3 = 0 -> 2x = 3 -> x = 3/2. Vậy x = 3/2 là nghiệm của đa thức Q(x)
c) Ta có : (x – 3)(3x + 1) = 0 -> x – 3 = 0 -> x = 3
 hoặc 3x + 1 = 0 -> 3x = -1 -> x = -1/3
Vậy x = 3 ; x = -1/3 là nghiệm của A(x)
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Xem lại bài, làm bài tập 56,57,58SBT
Chuẩn bị câu hỏi ôn tập chương
* * * * * * * * * * * * * o0o * * * * * * * * * * * * * 
Ngày soạn : 13/04/11
Ngày giảng : 15/04/11
Tiết 64 ôn tập chương IV
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức :
Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.
 2. Kĩ năng : 
Rèn kỹ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức
 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
II. Đồ dùng : 
SGK-bảng phụ-phấn màu
III.Phương pháp
- Vấn đáp 
- Hoạt động cá nhân , hoạt động nhóm 
IV.Tổ chức giờ học 
1. ổn định tổ chức: (1’) 7a : 7b :
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Ôn tập về khái niệm biểu thức đại số, đơn thức, đa thức(19’)
Mục tiêu : Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.
Đồ dùng : Bảng phụ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Biểu thức đại số là gì? 
 Cho ví dụ ?
-Thế nào là một đơn thức ?
-Hãy viết một đơn thức có 2 biến x, y có bậc khác nhau ?
-Bậc của đơn thức là gì ?
-Hãy tìm bậc của mỗi đơn thức trên ?
-Đa thức là gì ? Cho ví dụ ?
-Hãy viết 1 đa thức của biến x có bậc 3 và 4 hạng tử ?
-Xác định hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức ?
-Bậc của đa thức là gì ?
 GV kết luận.
HS phát biểu định nghĩa biểu thức đại số và lấy ví dụ 
HS lấy ví dụ về đơn thức. Có thể: ; , .....
HS: Là tổng số mũ của phần biến có trong đơn thức
HS phát biểu định nghĩa đa thức và lấy ví dụ theo yêu cầu 
HS: Là bậc của hạng tử có bậc cao nhất
I) Lý thuyết:
1. Biểu thức đại số:
VD: 
 , ....
2. Đơn thức:
VD: ; , .....
Ta có: x là đơn thức bậc 1
+) 0 là đơn thức không có bậc
3. Đa thức: là một tổng của những đơn thức
VD: 
Đa thức: có
+) hệ số cao nhất là -2
+) hệ số tự do là 1
+) và có bậc 3
Hoạt động 2: Luyện tập (24 phút)
Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 58 (SGK)
-Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
-GV kiểm tra bài làm của một số HS ở dưới
-Yêu cầu học sinh chữa bài bạn
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 60 (SGK)
Học sinh làm bài tập 58 (SGK
vào vở
-Hai học sinh lên bảng làm bài tập
Học sinh lớp nhận xét bài bạn
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 60 (SGK)
*Dạng I: Tính GTBT
Bài 58 (SGK)
a) 
Thay vào bt trên ta được:
b) 
Thay vào bt trên ta được:
Bài 60 (SGK)
Bể A: 100 lít và vòi 1: 30l/p
Bể B: 0 lít và vòi 2: 40l/p
-Sau 1 phút lượng nước có trong mỗi bể là bao nhiêu?
-GV yêu cầu HS điền các giá 
1 phút
2 phút
3 phút
4 phút
10 phút
Bể A
100+30
130+30
160+30
190+30
400
Bể B
0+40
40+40
80+40
120+40
400
Cả 2 bể
170 (l)
240 (l)
310 (l)
380 (l)
800 (l)
trị thích hợp vào trong bảng
-Từ đó hãy viết biểu thức đại số biểu thị số lít nước có trong mỗi bể sau x phút ?
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 59 (SGK)
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
-Yêu cầu học sinh lên bảng điền vào ô trống
-GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài 61 (SGK)
H: Muốn tính tích các đơn thức ta làm như thế nào ?
-Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
H: Hai đơn thức tích có phải là hai đơn thức đồng dạng không ? Vì sao?
 GV kết luận.
-Hai học sinh lên bảng làm bài tập, mỗi học sinh làm một phần
-Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 59-SGK
-Đại diện học sinh lên bảng điền vào chỗ trống các đơn thức thích hợp
Học sinh độc lập làm bài tập 61 vào vở
HS nêu cách tính tích các đơn thức
-Hai HS lên bảng làm bài tập
HS: và là 2 đơn thức đồng dạng vì chúng có cùng phần biến
b) Biểu thức đại số biểu thị số lít nước trong bể A sau x phút
 (lít)
-Biểu thức đại số biểu thị số lít nước trong bể B sau x phút
 (lít)
Dạng II: Thu gọn đơn thức
Bài 59 (SGK)
Bài 61 Tính tích các đơn thức rồi tìm hệ số và bậc
a) 
Đơn thức có hệ số bằng 
và có bậc là 
b) 
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Ôn tập quy tắc cộng, trừ 2 đơn thức đồng dạng, cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức
BTVN: 62, 63, 65 (SGK) và 51, 52, 53 (SBT)
Tiết sau ôn tập tiếp
Ngày soạn: 23/04/11
Ngày giảng : 25/04/11
Tiết 65 Ôn tập chương IV (tiếp)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức :
Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, cộng trừ các đa thức, nghiệm của đa thức.
 2. Kĩ năng :
Rèn kỹ năng cộng, trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, xác định nghiệm của đa thức
 3. Thái độ : 
Rèn tính cẩn thận cho học sinh.
II. Đồ dùng :
SGK-bảng phụ-phấn màu
III.Phương pháp
- Vấn đáp 
- Hoạt động cá nhân , hoạt động nhóm 
IV.Tổ chức giờ học 
1. ổn định tổ chức: (1’) 7a : 7b :
2. Kiểm tra bài cũ: (8 ’)
HS1: Viết 1 BTĐS chứa biến x, y thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Là một đơn thức bậc 3
Chỉ là một đa thức bậc 5 nhưng không là đơn thức
HS2: Cho đa thức: 
Sắp xếp M(x) theo lũy thừa giảm của biến
Tính và 
3. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Ôn tập về cộng trừ đa thức (20 phút)
Mục tiêu : Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, cộng trừ các đa thức. Rèn kỹ năng cộng, trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự
Đồ dùng : Bảng phụ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV nêu bài tập 56 (SBT), yêu cầu HS làm
-Hãy thu gọn f(x) và sắp xếp f(x) theo lũy thừa giảm của biến ?
-Tính , ?
H: có là nghiệm của f(x) ko ? Vì sao ?
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 62-SGK
H: Đa thức P(x), Q(x) đã thu gọn chưa ?
-Hãy thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P(x), Q(x) theo lũy thừa giảm của biến?
-Hãy tính 
-Hãy chứng tỏ là nghiệm của P(x), nhưng không là nghiệm của Q(x) ? Nêu cách làm ?
HS làm bài tập 56 (SBT)
-Hai HS lần lượt lên bảng, mỗi HS làm một phần
HS: không là nghiệm của f(x). Vì tại thì f(x) nhận giá trị khác 0
HS làm bài tập 62-sgk
HS nhận xét được P(x) và Q(x) chưa thu gọn
-Hai HS lên bảng thu gọn P(x) và Q(x), mỗi HS làm một phần
-Hai HS khác lên bảng tính tổng và hiệu của P(x), Q(x)
-HS lớp nhận xét bài
HS: Ta đi tính P(0), Q(0) rồi kết luận
Bài 56 (SBT) Cho đa thức
a) Thu gọn đa thức f(x)
b) Tính: 
Bài 62 (SGK) Cho hai đa thức:
a) Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm của biến
b)Tính: 
c) 
Vậy là nghiệm của P(x), nhưng không là nghiệm của Q(x)
Hoạt động 2 : Ôn tập về nghiệm của đa thức (16’)
Mục tiêu : Ôn tập về nghiệm của đa thức, cách tìm nghiệm của đa thức.
-GV dùng bảng phụ nêu đề bài bài tập 65 (SGK) yêu cầu HS làm
-Nêu cách làm của bài tập ?
-Gọi đại diện HS lên bảng làm bài tập
-Viết các đơn thức đồng dạng với đơn thức sao cho tại giá trị của đơn thức đó là số TN nhỏ hơn 10 ?
 GV kết luận
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 65-sgk
HS nêu cách làm của từng phần trong BT
-Đại diện HS lên bảng làm bài tập
HS đọc kỹ đề bài, suy nghĩ, thảo luận tìm cách làm của BT
Bài 65 (SGK) Số nào là nghiệm của đa thức
a) 
Ta có: 
 là nghiệm của đa thức A(x)
b) 
Ta có: 
 là nghiệm của đa thức B(x)
c) 
Ta có: 
 là 2 nghiệm của đa thức Q(x)
Bài 64 (SGK)
Giá trị của phần biến tại là:
Vậy các đơn thức phải tìm có hệ số là các số TN khác 0 và nhỏ hơn 10, có phần biến là . Chẳng hạn: 
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Ôn tập kỹ các dạng bài tập cơ bản trong chương
BTVN: 55, 56 (SGK)
Tiết sau ôn tập cuối năm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai 7(4).doc