Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 6

Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 6

I. MỤC TIÊU:

- Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.

- Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.

- Bước đầu tập suy luận.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV : Thước kẻ, êke, bảng phụ.

- HS: SGK, thước kẻ, êke, bảng nhóm, bút viết bảng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Phương pháp sử dụng:

- Phương pháp luyện tập và thực hành.

- Phương pháp thảo luận trong nhóm nhỏ.

3. Nội dung bài dạy:

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 779Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 – Tiết 11 	 Ngàydạy:02/10/2008
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
- Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
- Bước đầu tập suy luận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : Thước kẻ, êke, bảng phụ. 
- HS: SGK, thước kẻ, êke, bảng nhóm, bút viết bảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp luyện tập và thực hành.
- Phương pháp thảo luận trong nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
GV GỌI Hs lên bảng kiểm tra bài cũ và làm bài tập 42 (Tr 98 SGK).
GV: Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài làm của bạn trên bảng.
GV: nhận xét tổng quát và cho điểm Hs.
HS chữa bài 42 (Tr9 8)
a)
b) a // b vì a và b cùng vuông góc với c.
c) Phát biểu : Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
GV cho cả lớp làm bài 45 trang 98 SGK.
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
* Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt nội dung bài toán bằng ký hiệu.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài toán và gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải bài toán trên.
* GV cho HS làm bài 46 (Tr98 SGK)
GV đưa hình vẽ 31 (Tr98 SGK) lên bảng phụ. Yêu cầu HS nhìn hình vẽ phát biểu bằng lời nội dung của bài toán.
- Vì sao a // b
GV : Muốn tính được DCB ta làm thế nào?
GV: Yêu cầu 1 HS trình bày lại bài toán trên bảng.
GV lưu ý HS: Khi đưa ra điều khẳng định nào đều phải nêu rõ căn cứ của nó.
* Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 47.
Yêu cầu bài làm của nhóm có hình vẽ, ký hiệu trên hình.
Gv: yêu cầu hs thảo luận nhóm sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày theo sự hướng dẫn của Gv.
Gv: yêu cầu Hs các nhóm nhận xét.
GV nhận xét và kiểm tra bài của vài nhóm.
HS lên bảng vẽ hình và viết tóm tắt dưới dạng cho và suy ra.
Cho d’, d” phân biệt
 d’ // d
 d” // d
Suy ra d’ // d”
HS: Trình bày bài giải.
* Nếu d’ cắt d” tại M thì M không thể nằm trên d vì M Ỵ d’ và d’ // d.
* Qua M nằm ngoài d vừa có d’ // d vừa có d”// d thì trái với tiên đề Ơclít.
* Để không trái với tiên đề Ơclít thì d’ và d” không thể cắt nhau => d’ // d”
HS phát biểu bằng lời bài toán : Cho đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng AB, lần lượt tại A và B. Đường thẳng DC cắt a tại D, cắt b tại C sao cho ADC=1200
Tính : DCB.
(Có thể còn cách diễn đạt khác)
HS phát biểu: 
- a // b vì cùng vuông góc với đường thẳng AB
HS: a // b
Có DCB và ACD ở vị trí trong cùng phía.
=> DCB = 1800 - ADC
 = 1800 – 1200 = 600
HS lên bảng trình bày bài giải của bài 46.
- Có AB ^ a => a // b
 AB ^ b 
(Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thứ ba thì song song với nhau)
* HS điễn đạt bằng lời bài tập 47:
Cho đường thẳng a // b. Đường thẳng AB vuông góc với a tại A. Đường thẳng CD cắt đường thẳng a tại D, cắt b tại C sao cho BCD=130o .
Tính B ; D 
Bảng nhóm
Tính B ; D ?
Bài giải :
A // b mà a ^ AB tại A => b ^ AB tại B 
=> B = 90o (Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song)
Có a // b => C + D = 180o (Hai góc trong cùng phía)
=> D = 180o - C 
 = 180o – 130o = 50o
- Đại diện các nhóm nhận xét
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Bài tập 48 trang 99 SGK. Bài số 35, 36, 37, 38 trang 80 SBT.
- Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song.
- Ôn tập tiên đề Ơclít và các tính chất về hai đường thẳng song song.
- Đọc trước bài 7 : Định lý.
Tuần 6 – Tiết 12 	Ngày dạy: 03/10/2008
§7. ĐỊNH LÝ
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cấu trúc của một định lý (giả thiết và kết luận)
- Biết thế nào là chứng minh một định lý. Biết đưa một định lý về dạng : “Nếu  thì”
- Làm quen với mệnh đề logíc : p => q
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- GV : SGK + Thước kẻ, bảng phụ (giấy trong, máy chiếu)
- HS: SGK + thước kẻ, êke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- Phát biểu tiên đề Ơclít, vẽ hình minh họa.
- Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song, vẽ hình minh họa.
- Chỉ ra mọt cặp góc sole trong, một cặp góc đồng vị, một cặp góc trong cùng phía.
GV nhận xét cho điểm.
Sau đó GV giới thiệu : Tiên đề Ơclít và tính chất hai đường thẳng song song đều là các khẳng định đúng. Nhưng tiên đề Ơclít được thừa nhận qua vẽ hình, qua kinh nghiệm thực tế. Còn tính chất hai đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, dó là định lý. Vậy định lý là gì? Gồm những phần nào, thế nào là chứng minh định lý, đó là nội dung bài hôm nay.
Một HS lên bảng kiểm tra
- Phát biểu tiên đề Ơclít
Vẽ hình :
- Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song (trang 93 SGK)
Vẽ hình :
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2 : 1) ĐỊNH LÝ
GV cho HS đọc phần định lý trang 99 SGK.
GV hỏi : Vậy thế nào là một định lý?
GV: - Cho HS làm SGK.
GV: Em nào có thể lấy thêm ví dụ về các định lý mà ta đã học.
GV: Nhắc lại định lý :Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”. Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình của định lý, ký hiệu trên hình vẽ O1; O2 
GV: Theo em trong định lý trên điều đã cho là gì? Đó là giả thiết.
* Điều phải suy ra là gì? Đó là kết luận.
GV giới thiệu : Vậy trong một định lý, điều cho biết là giả thiết của định lý và điều suy ra là kết luận của định lý.
GV: Mỗi định lý gồm mấy phần, là những phần nào?
GV: Giả thiết viết tắt là GT. Kết luận viết tắt là KL
GV: Mỗi định lý đều có thể phát biểu dưới dạng : “Nếu ... thì ” phần nằm giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết. Sau từ thì là kết luận.
GV: Em hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng “Nếu thì”
GV: Dựa vào hình vẽ trên bảng em hãy viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
GV: Cho HS làm (trang 100 SGK)
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu a.
GV gọi HS2 lên bảng làm câu b.
HS đọc SGK.
HS: Định lí là một khẳng định được suy ra rừ những khẳng định được coi là đúng, không phải bằng đo trực tiếp hoặc vẽ hình, gấp hình hoặc nhận xét trực giác.
HS phát biểu lại 3 định lý của bài “Từ vuông góc đến song song”
HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
HS vẽ hình
HS: Cho biết O1 và O2 là hai góc đối đỉnh.
Phải suy ra : O1 = O2
 HS: Mỗi định lí gồm hai phần:
a) Giả thiết : Là những điều cho biết trước.
b) Kết luận : Những điều cần suy ra.
HS: Nếu hai góc là đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau.
HS :
GT O1 và O2 đối đỉnh
KL O1 = O2
HS1:
a) Giả thiết : Hai đường thẳng phân biễt cùng song song với đường thẳng thứ ba.
Kết luận : Chúng song song với nhau.
HS2 : 
GT a//c ; b//c
KL a//b 
Hoạt động 3 : 2) CHỨNG MINH ĐỊNH LÝ
GV trở lại hình vẽ : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hỏi : Để có kết luận O1 = O2 ở định lý này, ta đã suy luận như thế nào?
- Quá trình suy luận trên đi từ giả thiết đến kết luận gọi là chứng minh định lý
- GV đưa ra ví dụ : Chứng minh định lý : Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông lên bảng phụ.
Gv: Hướng dẫn Hs chứng minh và chú ý cho Hs từng bước cụ thể khi chứng minh.
GV: Chúng ta vừa chứng minh một định lý. Thông qua ví dụ này, em hãy cho biết muốn chứng minh một định lý ta cần làm thế nào?
GV: Vậy chứng minh định lý là gỉ?
HS: Ta có : O1 + O3 = 180o (vì kề bù)
 O2 + O3 = 180o (vì kề bù)
=> O1 + O3 = O2 + O3 = 180o
=> O1 + O2 
HS đọc định lý (2 cách SGK)
HS quan sát hình vẽ, giả thiết, kết luận của định lý.
HS: Muốn chứng minh một định lý ta cần :
+ Vẽ hình minh họa định lý
+ Dựa theo hình vẽ viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
+ Từ giả thiết đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến kết luận.
HS : Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. 
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ
Gv: Hệ thống lại toàn bộ nội dung của bài học thông qua hệ thống các câu hỏi đồng thời làm các bài tập sgk.
Hs: Trả lời các câu hỏi của Gv để hệ thống nội dung của bài học.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc nội dung khái niệm về định lí, cách chứng minh định lí và làm bài tập 50sgk tr 101
	Kí duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc