Giáo án môn Hình học khối 7 - Tuần 11

Giáo án môn Hình học khối 7 - Tuần 11

- HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau.

- Biết tính số đo của cạnh, góc tam giác này khi biết số đo của cạnh, góc tam giác kia.

B/- CHUẨN BỊ

GV: Thước thẳng, bảng phụ.

HS: Ôn tập cách vẽ góc.

C/- PHƯƠNG PHÁP

- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS.

- Đàm thoại, hỏi đáp

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 865Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 7 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Tiết 21:
 LUYỆN TẬP (Bài 2) 
A/- MỤC TIÊU
- HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
- Biết tính số đo của cạnh, góc tam giác này khi biết số đo của cạnh, góc tam giác kia.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Ôn tập cách vẽ góc.
C/- PHƯƠNG PHÁP
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
HS: - Thế nào là hai tam giác bằng nhau. ABC = MNP khi nào?
 - Sữa bài 11 SGK/112.
Hoạt động 2: Luyện tập (28’)
-GV yêu cầu HS đọc bài toán và cho biết GT và KL của bài toán?
--GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bài tập 13 (SGK –Tr112)
-GV cho HS quan sát Bài tập 23 (SBT- Tr 100) bằng bảng phụ:
Cho ABC = DEF. Biết =550, =750. Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
-HS viết GT và KL của bài toán.
-HS hoạt động theo nhóm
-HS quan sát bài toán tìm cách giải.
Bài 12 SGK/112:
ABC = HIK
=>	IK = BC = 4cm
	HI = AB = 2cm
	 = = 400
Bài 13 SGK/112:
ABC = DEF
=>	AB = DE = 4cm
	BC = EF = 6cm
	AC = DF = 5cm
Vậy	CVABC=4+6+5=15cm
	CVDEF=4+6+5=15cm
Bài 23 SBT/100:
Ta có:
ABC = DEF
=>	== 550 (hai góc tương ứng)
	= = 750 (hai góc tương ứng)
Mà: ++ = 1800 (Tổng ba góc của ABC)
=>	= 600
Mà ABC = DEF
=> = = 600 (hai góc tương ứng)
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (7’)
GV cho HS nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau; các góc, các cạnh, các đỉnh tương ứng.
-HS nhắc lại các nội dung đã học của bài 2: “Hai tam gics bằng nhau”
Hoạt động 4: Dặn dị (2’)
- Ôn lại các bài đã làm. Chuẩn bị bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c).
Tiết 22:
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
 CẠNH – CẠNH – CẠNH (C-C-C)
A/- MỤC TIÊU
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
- Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó quy ra các góc tương ứng bằng nhau.
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán về chứng minh hai tam giác bằng nhau.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Học thuộc định nghĩa , tính chất của hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
C/- PHƯƠNG PHÁP
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, tự học của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết ba cạnh (15’)
Bài toán: Vẽ ABC biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
GV gọi HS đọc sách sau đó trình bày cách vẽ.
HS đọc SGK.
1/. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán: Vẽ biết AB=5cm; BC=4cm; AC=3cm
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh (18’)
?1. Vẽ thêm A’B’C’ có:
A’B’=2cm ,B’C’=4cm, A’C’=3cm.
GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng trình bày cách làm.
Hãy đo rồi so sánh các góc tương ứng của ABC ở mục 1 và A’B’C’ . Có nhận xét gì về hai tam giác trên.
->GV gọi HS rút ra định lí.
-GV gọi HS ghi giả thiết, kết luận của định lí.
?2. Tìm số đo của ở trên hình:
 = 
 = 
 = 
Nhận xét: ABC=A’B’C’.
Xét ACD và BCD có:
AC = CB
AD = BD
CD: cạnh chung.
=> ACD = BCD (c-c-c)
=> = (2 góc tương ứng)
=> = 1200
2/ Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh:
?1
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kai thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hoạt động 3: Luyện tập củng cớ (10’)
Bài 15 SGK/114:
Vẽ MNP biết MN=2.5cm, NP=3cm, PM=5cm.
GV gọi HS nhắc lại cách vẽ và gọi từng HS lên bảng vẽ.
Bài 17 SGK/114:
Trên mỗi hình 68, 69, 70 có tam giác nào bằng nhau không? Vì sao?
-GV gọi HS nhắc lại định lí nhận biết hai tam giác bằng nhau.
Bài 15 SGK/114:
Bài 17 SGK/114:
Hình 68:
Xét ACB và ADB có:
AC = AD	(c)
BC = BD	(c)
AB: cạnh chung	(c)
=> ACB = ADB (c.c.c)
Hình 69:
Xét MNQ và PQM có:
MN = PQ	(c)
NQ = PM	(c)
MQ: cạnh chung	(c)
=> MNQ = PQM (c.c.c)
-Vẽ PM=5cm.
-Vẽ (P;3cm); (M;2.5cm)
-(P;3cm) và (N;2.5cm) cắt nhau tại N.
-Vẽ Pn, MN.
Ta đo MNP có:
MN=2.5cm, NP=3cm, PM=5cm.
Hoạt động 4: Dặn dị (2’)
Học bài, làm 16, 17c SGK/114.
Chuẩn bị bài luyện tập 1.
Ký Duyệt
Tổ duyệt
Ban giám hiệu
Ngày  tháng  năm 2009
Ngày  tháng  năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 11.doc