Giáo án môn Hình học khối 7 - Tuần 21

Giáo án môn Hình học khối 7 - Tuần 21

- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.

- Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.

B/- CHUẨN BỊ

GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.

HS: Các dụng cụ học tập

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 815Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 7 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Tiết 35
 TAM GIÁC CÂN
A/- MỤC TIÊU
- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
HS: Các dụng cụ học tập
C/- PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS.
- Hợp tác nhóm.
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa (10’)
-GV giới thiệu định nghĩa, cạnh bên, cạnh đáy, góc đáy, góc ở đỉnh.
-GV yêu cầu HS làm ?1 : Tìm các tam giác cân trên hình 112. kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân đó.
-HS làm ?1
1. Định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
ABC cân tại A (AB=AC)
Hoạt động 2: Tính chất (18’)
GV cho HS làm ?2 theo nhóm.
-Từ ?2 em rút ra nhận xét gì?
GV giới thiệu tam giác vuông cân và yêu cầu HS làm ?3
-HS thảo luận theo nhóm ở ?2
-HS phát biểu tương tự như định lí 1, 2
-HS làm ?3
2. Tính chất:
*Định lí 1:
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
*Định lí 2:
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân
*Tam giác vuông cân:
Định nghĩa:
Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
Hoạt động 2: Tam giác đều (8’)
GV giới thiệu tam giác đều và cho HS làm ?4
-Từ định lí 1 và 2 ta suy ra điều gì?
-HS làm ?4
Vì AB=AC=>ABC cân tại A nên (1)
Vì AB=CB=>ABC cân tại B nên (2)
Từ (1) và (2) Suy ra: 
Ta lại có: 
=>
-HS trả lời.
3. Tam giác đều:
Định nghĩa:
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
Từ định lí 1 và 2 ta có hệ quả sau:
-Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 600.
-Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
-Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều.
Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cớ (7’)
-GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa, cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
-GV yêu cầu HS dùng thức có chia khoãng và compa để vẽ tam giác cân và tam giác đều (Bài tập 46)
-GV yêu cầu HS làm bài tập 47 (SGK-Tr 127)
-GV tam giác nào là tam giác cân, đều? Vì sao?
-HS trả lời.
-HS dùng thức có chia khoãng và compa để vẽ tam giác cân và tam giác đều.
- HS làm bài tập 47 (SGK-Tr 127)
-HS trả lời.
Bài 46 SGK/127:
Bài 47 SGK/127:
KOM cân tại M vì MO=MK
ONP cân tại N vì ON=NP
OMN đều vì OM=ON=MN
Hoạt động 34: Dặn dị (2’)
Học bài, làm 48, 49 SGK/127.
Chuẩn bị bài luyện tập.
E/- RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 36
 LUYỆN TẬP 
A/- MỤC TIÊU
- Khắc sâu các kiến thức về tam giác cân, đều, vuông cân.
- Vận dụng các định lí để giải bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng chứng minh hình học.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Ôn tập cách vẽ góc.
C/- PHƯƠNG PHÁP
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS.
- Luyện tập.
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
HS: - Thế nào là tam giác cân, tam giác đều? Nêu tính chất của nó?
 - Làm bài tập 49 (SGK-Tr127)
Hoạt động 2: Luyện tập (25’)
Bài 51 SGK/128:
Cho ABC cân tại A. Lấy DỴAC, EỴAB: AD=AE.
a) So sánh và 
b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác BIC là tam giác gì? Vì sao?
-GV yêu cầu HS đọc đề và vẽ hình
-GV gợi ý HS chứng minh.
Bài 52 SGK/128:
Cho =1200, A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB ^ Ox, AC ^ Oy. ABC là tam giác gì? Vì sao?
-GV yêu cầu HS đọc đề và vẽ hình
-GV gợi ý HS chứng minh.
-HS đọc đề bài và vẽ hình
-HS chứng minh theo sự hướng dẫn của GV
-HS đọc đề bài và vẽ hình
-HS chứng minh theo sự hướng dẫn của GV
Bài 51 SGK/128:
a) So sánh và :
Xét ABD và ACE có:
AD=AE (gt)
: góc chung
AB=AC (ABC cân tại A)
=>ABD=ACE (c-g-c)
=>(2 góc tương ứng)
b) BIC là tam giác gì?
Ta có: 
Mà (ABC cân tại A)
Và (c/m trên)
=> 
=> BIC cân tại I
Bài 52 SGK/128:
Xétvà có:
OA: cạnh chung
 (gt) 
=>CAO=BAO (ch-gn)
=> CA=CB
=> CAB cân tại A (1)
Ta lại có:
mà OAB vuông tại B nên:
=> 
Tương tự ta có: 
Vậy (2)
Từ (1), (2) => CAB đều.
Hoạt động 2: Luyện tập nâng cao (10’)
Cho ABC đều. Lấy các điểm E, E, F theo thứ tự thuộc cạnh, AB, BC, CA sao cho: AD=BE=CF. Cmr: DEF đều.
-GV yêu cầu HS đọc đề và vẽ hình
-GV gợi ý HS chứng minh.
-HS đọc đề bài và vẽ hình
-HS chứng minh theo sự hướng dẫn của GV
CM: DEF đều:
Ta có: AF=AC-FC
	BD=AB-AD
Mà: AB=AC (ABC đều)
	FC=AD (gt)
=> AF=BD
Xét ADF và BED:
g: ==600 (ABC đều)
c: AD=BE (gt)
c: AF=BD (cmt)
=> ADF=BED (c-g-c)
=> DF=DE (1)
Tương tự ta chứng minh được:
DE=EF (2)
(1) và (2) => EFD đều.
Hoạt động 34: Dặn dị (2’)
Làm 50 SGK, 80 SBT/107.
Chuẩn bị bài 7. Định lí Py-ta-go
E/- RÚT KINH NGHIỆM
Ký duyệt tuần 21

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 21.doc