Giáo án môn Hình học khối 7 - Tuần 22

Giáo án môn Hình học khối 7 - Tuần 22

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

- Ôn luyện định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó.

2. Kĩ năng.

- Rèn luyện kĩ năng tính toán.

3. Thỏi độ.

- Liên hệ với thực tế.

II. CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ.

HS: kiến thức đó học.

III. TIẾN TRèNH

1. Ổn định.

2. Cỏc hoạt động.

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 7 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39
Ngày soạn: 24/01/2010
Ngày giảng: 26/01/2010
TIẾT 39: luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Ôn luyện định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
3. Thỏi độ.
- Liên hệ với thực tế.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: kiến thức đó học.
III. TIẾN TRèNH
1. Ổn định.
2. Cỏc hoạt động.
HĐGV
HĐHS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu định lí Py-ta-go, MHI vuông ở I hệ thức Py-ta-go ...
- Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, GHE có: tam giác này vuông ở đâu?
- GV gọi nhận xột, cho điểm.
HĐ2: Luyện tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
- Học sinh đọc kĩ đầu bìa.
? Cách tính độ dài đường chéo AC.
- Dựa vào ADC và định lí Py-ta-go.
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải.
- Học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng.
- Y/C HS làm bài 60 tr 133.
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài.
? Nêu cách tính BC.
- Học sinh : BC = BH + HC, HC = 16 cm.
? Nêu cách tính BH
- HS: Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go.
- 1 học sinh lên trình bày lời giải.
? Nêu cách tính AC.
- HS: Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go.
- Y/C HS làm bài 61 tr 133.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 135
- Học sinh quan sát hình 135
? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày.
HĐ3. Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập 62 (SGK-Trang 133)
HD: Tính 
Vậy con cún chỉ tới được A, B, D.
Tiết 40
HS lờn bảng trả lời.
Bài tập 59 (SGK-Trang 133). 
Xét ADC có 
Thay số: 
Vậy AC = 60 cm
Bài tập 60 (SGK-Trang 133).
 2
1
16
12
13
B
C
A
H
GT
ABC, AH BC, AB = 13 cm
AH = 12 cm, HC = 16 cm
KL
AC = ?; BC = ?
Bg:
-AHB có 
 BH = 5 cm BC = 5 + 16 = 21 cm.
- Xét AHC có 
Bài tập 61 (SGK-Trang 133).
Theo hình vẽ ta có:
Vậy ABC có AB = ,BC = ,AC = 5.
4. Củng cố.
- Định lí thuận, đảo của định lí Py-ta-go.
 5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập 62 (SGK-Trang 133)
HD: Tính 
Vậy con cún chỉ tới được A, B, D.
Ngày soạn: 28/01/2010
Ngày giảng: 30/01/2010
TIẾT 40: Các trường hợp bằng nhau 
của tam giác vuông
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
2. Kĩ năng.
- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau.
3. Thỏi độ.
	- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải. 
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, êke vuông.
HS: Thước thẳng, êke vuông
III. TIẾN TRèNH
1. Ổn định :
2. Cỏc hoạt động.
HĐGV
HĐHS
HĐ1: Cỏc TH đó biết của tam giỏc vuụng.
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học.
(Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu)
- Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình.
HĐ2: 
- BT: ABC, DEF có:
 BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF.
- Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của học sinh.
? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau.
- Học sinh: AB = DE, hoặc , hoặc . 
- Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt.
- Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh.
AB = DE
GT GT
- Y/C HS làm ?2
HĐ3: Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà làm bài tập 63 64 (SGK-Trang 137).
HD 63
a) Ta c/m tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm
HD 64
C1: ; C2: BC = EF; C3: AB = DE.
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.
-TH 1: hai cạnh góc vuông.
-TH 2: cạnh góc vuông-góc nhọn kề với nó
-TH 3: cạnh huyền - góc nhọn.
?1
. H143: ABH = ACH
Vì BH = HC, , AH chung
. H144: EDK = FDK
Vì , DK chung, 
. H145: MIO = NIO
Vì , OI là cạnh huyền chung.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông.
a. Bài toán:
 A
C
B
E
F
D
GT
ABC, DEF, 
BC = EF; AC = DF
KL
ABC = DEF
Chứng minh:
. Đặt BC = EF = a
 AC = DF = b
. ABC có:, DEF có:
. ABC và DEF có
AB = DE (CMT)
BC = EF (GT)
AC = DF (GT)
 ABC = DEF
b. Định lí: (SGK-Trang 135).
?2. 
ABH, ACH có 
AB = AC (GT)
AH chung
 ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông)
4. Củng cố.
- Làm ?2
ABH, ACH có 
AB = AC (GT)
AH chung
 ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông)
- Phát biểu lại định lí .
- Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
 5. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà làm bài tập 63 64 (SGK-Trang 137).
HD 63
a) Ta c/m tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm
HD 64
C1: ; C2: BC = EF; C3: AB = DE.
 Ngày 05 tháng 02 năm 2007. 
 Kí duyệt 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc