I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
2. Kĩ năng: Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
3. Thái độ: Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, com pa, êke.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Dạy học tích cực, học hợp tác
IV- TỔ CHỨC GIỜ HỌC
Ngày soạn: 28/02/2010 Ngày giảng: 02/03/2010 TIẾT 45: : ôn tập chương ii I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. 2. Kĩ năng: Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm. II - đồ dùng dạy học :- GV: Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, com pa, êke. III – phương pháp dạy học : Dạy học tích cực, học hợp tác IV- tổ chức giờ học *Hoạt động 1: Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt. + Mục tiêu: -Học sinh được ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. - Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế. + Thời gian : 35’ + Cách tiến hành : HĐ GV HĐ HS ? Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào. - Học sinh trả lời câu hỏi. ? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó. - 4 học sinh trả lời câu hỏi. ? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên. ? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên. - Giáo viên treo bảng phụ. - 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70 - Học sinh đọc kĩ đề toán. ? Vẽ hình ghi GT, KL. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL - Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm. - Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - Giáo viên đưa ra tranh vẽ mô tả câu e. ? Khi và BM = CN = BC thì suy ra được gì. - HS:ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C. ? Tính số đo các góc của AMN - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? CBC là tam giác gì. III. Một số dạng tam giác đặc biệt. Bài tập 70 (SGK-Trang 141). O K H B C A M N GT ABC có AB = AC, BM = CN BH AM; CK AN HB CK O KL a) ÂMN cân b) BH = CK c) AH = AK d) OBC là tam giác gì ? Vì sao. c) Khi ; BM = CN = BC tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC Bài giải: a) AMN cân ABC cân ABM và ACN có AB = AC (GT) (CM trên) BM = CN (GT) ABM = ACN (c.g.c) AMN cân b) Xét HBM và KNC có M = N câu a); MB = CN HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK c) Theo câu a ta có AM = AN (1) Theo chứng minh trên: HM = KN (2) Từ (1), (2) HA = AK d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) OBC cân tại O e) Khi ABC là đều ta có BAM cân vì BM = BA (GT) tương tự ta có Do đó Vì tương tự ta có OBC là tam giác đều. *Hoạt động 2: Củng cố. + Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều + Thời gian : 8’ + Cách tiến hành : Gv yêu cầu học sinh nhắc lại và gv chốt lại các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều. *Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: + Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện. + Thời gian : 2’ + Cách tiến hành : Gv nhắc học sinh : - Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chương II. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra. Ngày soạn: 04/03/2010 Ngày giảng: 06/03/2010 Tiết 46-kiểm tra chương ii I - Mục tiêu - Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh. - Kĩ năng: + Rèn cho học sinh cách vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán, chứng minh bài toán. + Biết vận dụng các định lí đã học vào chứng minh hình, tính toán.. - Thái độ: Thái độ nghiêm túc, tự giác trong thi cử. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi đề bài. - Học sinh: giấy kiểm tra 1 tiết, thước kẻ III - phương pháp dạy học : Dạy học tích cực, học hợp tác IV- tổ chức giờ học *Hoạt động 1: Kiểm tra. + Mục tiêu : Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh để có phương pháp giảng dạy phù hợp. + Thời gian : 40’ + Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi đề bài + Cách tiến hành : Gv treo bảng phụ ghi đề bài, học sinh nghiêm túc làm bài + Đề bài : Câu 1 (3điểm). a) Phát biểu định nghĩa tác giác cân. Nêu tính chất về góc của tác giác cân. b) Vẽ ABC cân tại A, có góc B = 700; BC = 3 cm. Tính góc A. Câu 2 (2điểm). Điền dấu “x” vào vào ô trống một cách hợp lí Câu Đúng Sai a, Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. b, Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều. Câu 3 (5điểm). Cho góc nhọn xOy. Gọi M là một điểm thuộc tia phân giác của góc xOy. Kẻ MA Ox (AOx), Kẻ MB Oy (BOy) a) Chứng minh MA = MB và là tam giác cân. b) Đường thẳng BM cắt Ox tại D, đường thẳng AM cắt Oy tại E. Chứng minh MD = ME. 3. Đáp án và biểu điểm. Câu 1 (3điểm). a) Phát biểu định nghĩa tam giác cân (1đ) - Nêu tính chất (0,5đ) b) Vẽ hình chính xác tam giác ABC cân (1đ) - góc M = 40 (0,5đ) Câu 2 (2điểm). Câu a: Sai (1đ) Câu b: Đúng (1đ) Câu 3 (5điểm). Vẽ hình đúng, có kí hiệu đúng (1đ) Ghi GT, KL đúng (0,5đ) Chứng minh MA = MB và cân (1,5đ) Chứng minh MD =ME (2đ) *Hoạt động 2: Nhận xét, hướng dẫn về nhà: + Mục tiêu: Đánh giá ý thức làm bài của học sinh, hs biết yêu cầu về nhà thực hiện. + Thời gian : 5’ + Cách tiến hành : Gv đánh giá, nhận xét và nhắc học sinh : - Làm lại bài kiểm tra vào vở. - Đọc trước bài “Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác”.
Tài liệu đính kèm: