- Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học trong chương.
- Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: On tập và trả lời các câu hỏi của phần lý thuyết.
C/- PHƯƠNG PHÁP
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
TUẦN 26 Tiết 45 ƠN TẬP CHƯƠNG II (TT) A/- MỤC TIÊU - Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học trong chương. - Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. B/- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: ï Oân tập và trả lời các câu hỏi của phần lý thuyết. C/- PHƯƠNG PHÁP - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp. D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’) HS: - Phát biểu định lí Py-ta-go thuận và đảo. - Cho có độ dài các cạnh là: 5cm, 12cm, 13cm. Tam giác đó là tam giác gì? Hoạt động 2: Ơn tập lý thuyết (10’) -GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời (từ 4 đến 6) -GV treo bảng “tam giác và các dạng tam giác đặc biệt”. GV yêu cầu HS điền ký hiệu vào hình và viết định nghĩa một cách ngắn gọn. -GV yêu cầu học sinh nêu tính chất của mỗi tam giác. -HS trả lơi các câu hỏi. -HS điền ký hiệu vào hình và viết định nghĩa một cách ngắn gọn. HS nêu tính chất. I/- Lý thuyết 3. Tam giác và các dạng tam giác đặc biệt: -Tam giác vuông: -Tam giác cân: -Tam giác đều: Hoạt động 3: Ơn tập bài tập (25’) -GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bài toán. -GV hướng dẫn HS phương pháp phân tích đi lên Do câu d/ có nhiều cách giải. Do đó tùy theo sự phán đoán của HS mà GV dẫn dắt học sinh đến lời giải. Câu e/ GV gợi ý cho HS về nhà làm. = 600 Þ D ABC là gì? Þ ==? BM=BC =>DABM là gì? => như thế nào với ? Góc quan hệ như thế nào với và ? Þ =?, =? Tương tự tính , =>=++ tính được Þ =? Þ =? Þ D OBC là tam giác gì? -HS đọc và nghiên cứu bài toán. -HS chú ý theo dõi. -HS làm theo hướng dẫn của GV. Bài tập 70 (SGK-Tr 141) a/ Ta có: =1800 -,=1800- = (D ABC cân tại A) Þ = Xét D ABM và D ACN có AB = AC (D ABC cân tại A) = (cmt) BM = CN (gt) Vậy D AMB=D ANC (c-g-c) Þ AM = AN b/ Xét D ABH và D ACK có: = = 900 AB = AC (gt) =(DABM=DACN) Vậy DABH=DACK (cạnh huyền – góc nhọn) Þ d/ Xét D BHM và D CKN có BM = CN (gt) = (D ABM = D ACN) = = 900 Vậy D BHM = D CKN (cạnh huyền – góc nhọn) Þ = Þ = Þ D OBC cân tại O Hoạt động 3: Dặn dị (2’) -Xem và học thuộc lại các kiến thức đã học. -Xem lại các bài tập đã làm -Xem các bài tập ở phần ôn tập, tiết sau ôn tập. -Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. E. RÚT KINH NGHIỆM Tiết * ƠN TẬP CHƯƠNG II (TT) A/- MỤC TIÊU - Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học trong chương. - Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. B/- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: ï Oân tập và trả lời các câu hỏi của phần lý thuyết. C/- PHƯƠNG PHÁP - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp. D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’) HS: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? Hoạt động 2: Ơn tập lý thuyết (10’) -GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ bản đã được học của chương II. -HS nhắc lại các kiến thức cơ bản đã được học của chương II. I/- Lý thuyết. Hoạt động 3: Ơn tập bài tập (25’) GV cho HS tự tìm hiểu bài toán để vẽ hình -GV yêu cầu một em HS lên vẽ hình. -GV vị trí giữa A và D có mấy trường hợp xảy ra? -GV hướng dẫn HS CM trường hợp khác phía. -GV trường hợp còn lại CM tương tự -HS nghiên cứu bài toán để vẽ hình. -HS lên bảng vẽ hình -HS có hai trường hợp: cùng phía và khác phía. -HS làm theo hướng dẫn của GV -HS tự CM a B D A C 1 2 1 2 H II/- Bài tập Bài tập 69 (SGK-Tr 141) *Xét trường hợp D và A khác phía so với BC. Þ Gọi H là giao điểm của AD và a. Ta có: Þ Ta lại có = 1800 Nên =900 Vậy AD ^ a Hoạt động 3: Dặn dị (2’) -Xem và học thuộc lại các kiến thức đã học. -Xem lại các bài tập đã làm -Xem các bài tập ở phần ôn tập, tiết sau ôn tập. -Chuẩn bị tiets sau kiểm tra 1 tiết. E. RÚT KINH NGHIỆM Ký Duyệt Tuần 26 Bài 69 trang 141 Ứng với trường hợp D và A nằm khác phía đối với BC , các trường hợp khác chứng minh tương tự ABD = ACD ( c -c - c ) Þ Gọi H là giao điểm của AD và a Ta có : HAB = AHC ( c - g - c ) Þ a B D A C 1 2 1 2 H Ta lại có = 1800 Nên = 900 Vậy AD ^ a Chú ý : Cần giải thích cho HS cách dùng thước và com pa vẽ đường thẳng qua đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng a B / Tiết ôn tập thứ hai Hoạt đông 1 : Oân tập về một số dạng tam giác đặc biệt HS trả lời các câu hỏi 4 , 5 A O H K B C ( )1 M N 1 GV chỉ vào các hình tương ứng ở bảng 2 về Tam giác và một số dạng tam giác đặc biệt khi HS trả lời các câu hỏi trên
Tài liệu đính kèm: