- HS nắm vững hơn về định lí, biết đâu là GT, KL của định lí.
- HS biết viết GT, KL dưới dạng ngắn gọn (kí hiệu)
- Tập dần kĩ năng chứng minh định lí.
II/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: On tập cách chứng minh định lí.
III/- PHƯƠNG PHÁP
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
IV/- TIẾN TRÌNH BI DẠY
1:Ổn định lớp(1)
2:Kiểm tra bi củ(7) HS: -Hãy viết định lí nói về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng song song?
-Viết GT và KL?
3:Bi mới
TUÀN 7 Tiết 13: LUYỆN TẬP I/- MỤC TIÊU - HS nắm vững hơn về định lí, biết đâu là GT, KL của định lí. - HS biết viết GT, KL dưới dạng ngắn gọn (kí hiệu) - Tập dần kĩ năng chứng minh định lí. II/- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Oân tập cách chứng minh định lí. III/- PHƯƠNG PHÁP - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp. IV/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1:Ổn định lớp(1’) 2:Kiểm tra bài củ(7’) HS: -Hãy viết định lí nói về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng song song? -Viết GT và KL? 3:Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập (25’) Bài 51 SGK/101: a) Hãy viết định lí nói về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song. b) Vẽ hình minh họa định lí đó và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. Bài 52 SGK/101: Xem hình 36, hãy điền vào chỗ trống để chứng minh định lí: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”. -GV: Tương tự hãy chứng minh Bài 53 SGK/102: Cho định lí: “Nếu hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và vuông thì các góc yOx’; x’Oy’; y’Ox’ đều vuông. a) Hãy vẽ hình. b) Viết giả thiết và kết luận của định lí. c) Điền vào chỗ trống trong các câu sau: d) Hãy trình bày lại chứng minh một cách gọn hơn. Bài 51 SGK/101: a) Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. GT a^b; a//b KL c^a Bài 52 SGK/101: GT O1 và O3 là 2 góc đối đỉnh. KL Bài 53 SGK/102: GT KL Các khẳng định Căn cứ 1 O1+O2=1800 Vì: ... 2 O3+O2= Vì: ... 3 O1+O2=O3+O2 Căn cứ vào 4 O1=O3 Căn cứ vào 1) (vì hai góc kề bù) 2) 900 + = 1800 (theo giả thiết và căn cứ vào 1) 3) = 900 (căn cứ vào 2) 4) = (vì hai góc đối đỉnh) 5) = 900 (căn cứ vào giả thiết và 4) 6) = (hai góc đối đỉnh) 7) = 900 (căn cứ vào 6 và 3) Hoạt động 2: Nâng cao (10’) Bài 44 SBT/81: Chứng minh rằng: Nếu hai góc nhọn xOy và x’O’y’ có Ox//O’x’, Oy//O’y’ thì =. GV gọi HS lên vẽ hình, 1 HS khác ghi GT, KL. GV hướng dẫn HS kẻ đường thẳng OO’. ->GV nhấn mạnh lại định lí này để sau này HS áp dụng làm bài. Bài 44 SBT/81: GT Ox//O’x’ Oy//O’y’ và KL Giải: Kẻ đường thẳng OO’. Ta có: Ox//O’x’ => (hai góc đồng vị) (1) Oy//O’y’ => (hai góc đồng vị) (2) mà Từ (1),(2),(3) => 4: Hướng dẫn về nhà (2’) -Xem lại các bài tập đã làm, tập chứng minh các định lí khác. -Chuẩn bị 1 -> 6; Bài 54 -> 56 SGK/102, 103 Tiết 14: ƠN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 1) I/- MỤC TIÊU - Hệ thống hóa kiến thức về đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không. II/- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, bảng phụ HS: Học thuộc định nghĩa , tính chất của hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. III/- PHƯƠNG PHÁP - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp, tích hợp. VI/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1:Ỏn định lớp(1’) 2K iểm tra bài củ(K) 3:Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết (8’) Câu 1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Câu 2: Phát biểu định lí về hai góc đối đỉnh. Câu 3: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Câu 4: Phát biểu định nghĩa đường trung trực củamột đoạn thẳng. Câu 5: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Câu 6: Phát biểu tiên đề Ơ-Clit về đường thẳng song song. HS phát biểu và ghi dưới dạng kí hiệu. GV ghi tóm tắt lên bảng d: đường trung trực của AB. Hoạt động 2: Vẽ hình (23’) Bài 54 SGK/103: GV chuẩn bị bảng phụ hình vẽ 37 SGK/103. Bài 55 SGK/103: Vẽ lại hình 38 rồi vẽ thêm: a) Các đường thẳng vuông góc với d và đi qua M, đi qua N. b) Các đường thẳng song song e đi qua M, đi qua N. GV gọi HS nhắc lại cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song hay vuông góc với đường thẳng đã cho. Bài 56 SGK/103: Cho đoạn thẳng AB dài 28mm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. GV gọi HS nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước và compa. Bài 54 SGK/103: a) Năm cặp đường thẳng vuông góc: d3^d4; d3^d5; d3^d7; d1^d8; d1^d2 b) Bốn cặp đường thẳng song song: d4//d5; d5//d7; d4//d7; d8//d2 Bài 55 SGK/103: -HS lên bảng vẽ thêm các đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. -HS lên bảng vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Hoạt động 3: Tính sớ đo góc (12’) Bài 57 SGK/104: Cho a//b, hãy tính số đo x của góc O. -Nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song. Bài 57 SGK/104: Kẽ c//a qua O => c//b Ta có:a//c=> (so le trong)=> b//c=> (hai góc trong cùng phía) Vậy: 4: Hướng dẫn về nhà (2’) Ôn lại lí thuyết, rèn luyện kĩ năng vẽ hình, xem lại các bài đã làm. Chuẩn bị bài 58,59,60 SGK; câu 7,8,9,10 SGK
Tài liệu đính kèm: