I. Mục Tiêu:
- HS biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường trung trực.
- HS chứng minh được hai định lý của bài. Chứng minh được tính chất: “Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy”.
- Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
- Luyện cách vẽ ba đường trung trực của một tam giác bằng thước và compa.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, compa.
- HS: Thước thẳng, compa.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 33 Tiết: 60 Ngày soạn: Ngày dạy: §8. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC I. Mục Tiêu: - HS biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường trung trực. - HS chứng minh được hai định lý của bài. Chứng minh được tính chất: “Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy”. - Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. - Luyện cách vẽ ba đường trung trực của một tam giác bằng thước và compa. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, compa. - HS: Thước thẳng, compa. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy vẽ rABC. Xác định trung điểm D của cạnh BC. Vẽ dBC 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HSØ KT – Cần đạt Hoạt động 1: (15’) Đường trung trực của tam giác: Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu như thế nào là đường trung trực của tam giác. Em hãy dự đoán trong một tam giác có bao nhiêu đường trung trực? GV giới thiệu tính chất và hướng dẫn HS chứng minh tính chất này. HS chú ý theo dõi. 3 đường trung trực. HS chú ý theo dõi và chứng minh tính chất này. 1. Đường trung trực của tam giác: - d là đường trung trực tương ứng với cạnh BC của rABC. - Mỗi tam giác có ba đường trung trực. Tính chất: Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này. Hoạt động 2: (15’) Tính chất ba đường trung trực của tam giác: GV vẽ hình và giới thiệu tính chất. GV cho HS phát biểu lại tính chất. GV hướng dẫn HS ghi GT và KL của bài toán. Điểm O có thuộc đường trung trục b của cạnh AC hay không? Ta suy ra được điều gì? Điểm O có thuộc đường trung trục c của cạnh AB hay không? Ta suy ra được điều gì? Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì? OC = OB ta suy ra điểm O thuộc đường trung trực của cạnh nào. GV giới thiệu đường tròn ngoại tiếp rABC. HS vẽ hình và chú ý theo dõi. HS phát biểu tính chất như trong SGK. HS ghi GT và KL Có OA = OC Có OA = OB OC = OB = OA Cạnh BC. HS chú ý theo dõi. 2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác. rABC b là đường trung trực của AC GT c là đường trung trực của AB b và c cắt nhau tại O KL O nằm trên đường trung trực của BC OA = OB = OC Chứng minh: Vì Ob nên OA = OC (1) Vì Oc nên OA = OB (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: OC = OB = OA Hay O nằm trên đường trung trực của cạnh BC. đpcm. 4. Củng Cố: (5’) - GV cho HS thảo luận bài tập 53. 5. HDVNø: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Học bài theo vơt ghi và SGK. - Làm các bài tập 52, 54. RÚT KINH NGHIỆM: BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: