I. Mục Tiêu:
- Củng cố tính chất ba đường phân giác của một tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên quan.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, bảng phụ.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
Hãy phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác.
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008 Tuần: 1 Tiết: 1 LUYỆN TẬP §6 I. Mục Tiêu: - Củng cố tính chất ba đường phân giác của một tam giác. - Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên quan. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu. - HS: Thước thẳng, bảng phụ. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Hãy phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) GV vẽ hình. Áp dụng đ.lý tổng ba góc của tam giác thì =? OI là đường gì của rIKL? ? HS đọc đề bài và vẽ hình vào vở. = = OI là đường phân giác thứ ba của rIKL. Bài 38: 620 1 2 a) Ta có: b) Vì OK và OL là hai đường phân giác của rIKL nên OI cũng là đường phân giác của rIKL. Do đó HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG O là gì của rIK? Hoạt động 2: (20’) GV giới thiệu bài toán và vẽ hình. rABM và rA’BM đã có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? rABM = rA’BM ta suy ra được điều gì? So sánh và So sánh và ta suy ra tam giác rACA’ là tam giác gì? So sánh AC và A’C O là trọng tâm nên cách đều ba cạnh của rIKL HS chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL. AM = A’M (cách vẽ) (đối đỉnh) MB = MC (gt) và AB = A’C rACA’ cân tại C AC = A’C c) O là giao điểm của ba đường phân giác của rIKL nên O cách đều ba cạnh của rIKL. Bài 42: Giải: GT rABC, MB = MC KL rABC cân tại A Trên tia AM lấy điểm A’ sao cho AM = A’M Xét rABM và rA’BM ta có: AM = A’M (cách vẽ) (đối đỉnh) MB = MC (gt) Do đó: rABM = rA’BM (c.g.c) Suy ra: và AB = A’C (1) Mặt khác: (gt) Do đó: Suy ra: rACA’ cân tại C Nên AC = A’C (2) Từ (1) và (2) suy ra AB = AC Hay rABC cân tại A. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 43 ở nhà.
Tài liệu đính kèm: