Giáo án môn Hình học lớp 7, kì I - Tiết 21, 22

Giáo án môn Hình học lớp 7, kì I - Tiết 21, 22

A. MỤC TIÊU:

- Củng cố cho HS về ĐN, KH hai tam giác bằng nhau.

- Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau. Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau .

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi

B. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.

- HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 20.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức: (1')

2. Kiểm tra : (8')

- HS 1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.

- HS 2: Làm bài tập 11(tr112-SGK).

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 764Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7, kì I - Tiết 21, 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11	 Ngày soạn: 14/11/09
Tiết	21	 Ngày dạy: 17/11/09
luyện tập
A. mục tiêu:
- Củng cố cho HS về ĐN, KH hai tam giác bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau. Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau .
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi
B. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 20.
C. tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: (1') 
2. Kiểm tra : (8')
- HS 1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.
- HS 2: Làm bài tập 11(tr112-SGK).
3. Luyện tập: (28')
1. Bài 12 (SGK-112):
- Học sinh đọc đề bài.
- Viết các cạnh tương ứng, viết các góc tương ứng, so sánh các cạnh, các góc tương ứng đó.?
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhấn mạnh các cạnh và các góc tương ứng.
ABC = HID
(theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
Mà AB = 2cm; BC = 4cm; 
 HIK = 2cm, IK = 4cm, 
2. Bài 13 (SGK-112):
- Cả lớp thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác?
à Hai tam giác bằng nhau thì có chu vi bằng nhau. Ngựợc lại chưa chắc đúng.
Vì ABC = DEF nên 
Suy ra:
ABC có: AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm
à Chu vi của ABC là :
AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm
DEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm
à Chu vi của DEF là:
DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm
3. Bài 14 (SGK-112):
- Đọc đề bài toán?
- Bài toán yêu cầu làm gì?
à Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau .
- Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào?
àXét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng.
- Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác?
- 1 HS lên bảng viết.
Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là:
+ Đỉnh A tương ứng với đỉnh K
+ Đỉnh B tương ứng với đỉnh I
+ Đỉnh C tương ứng với đỉnh H
Vậy ABC = KIH
4. Củng cố: (6')
- Nhắc lại ĐN hai tam giác bằng nhau?
- Khi viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau ta cần chú ý gì?
- Để xét xem hai tam giác nào đó có bằng nhau không, ta phải xét mấy yếu tố? Là những yếu tố nào?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau .
- Xem lại các bài tập đã chữa. Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (tr100, 101-SBT).
- Đọc trước bài mới. Mang thước đo góc, compa; xem lại cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh (đã học ở lớp 6).
D. Rút kinh nghiệm
---------------------------------------
Tuần 11	 Ngày soạn: 14/11/09
Tiết	22	 Ngày dạy: 21/11/09
trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh- cạnh- cạnh (c- c- c)
A. mục tiêu:
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác .
- Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau 
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau 
B. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 21.
C. tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
2. Kiểm tra : (4')
- Nêu ĐN hai tam giác bằng nhau? Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau không ta cần xét mấy yếu tố? Là những yếu tố nào?
à GV ĐVĐ: Chỉ xét ba yếu tố về cạnh có được không?
3. Bài mới: 
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: (8')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán và nghiên cứu SGK. 
- 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ.
- Cả lớp vẽ hình vào vở. 1 học sinh lên bảng làm.
- GV nhấn mạnh lại cách vẽ.
- Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C.
- Hai cung cắt nhau tại A.
- Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được ABC.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh: (17')
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- Đo và so sánh các góc:
 và , và , và . Em có nhận xét gì về 2 tam giác này?
- 1 học sinh lên bảng đo và nhận xét. HS lớp làm trong vở.
- Qua đó, em có thể đưa ra dự đoán như thế nào?
- Giáo viên chốt kết luận và đưa ra TC (trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác)
- Nếu MNP và M'N'P' có: MN=M'N', MP=M'P', NP=N'P' thì kết luận gì về 2 tam giác này?
à MNP = M'N'P'
- GV yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm .
- Đại diện nhóm lên trình bày:
ACD và BCD có:
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
CD là cạnh chung
 ACD = BCD (c.c.c)
 (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
* VD:
 ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau 
* Tính chất: (SGK-113)
- Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ABC = A'B'C'
4. Củng cố: (12')
* Bài 16: 1 học lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở: 
* Bài 17: GV đưa hình vẽ lên bảng và trình bày mẫu phần bài làm của hình 68. 2 HS lên bảng trình bày phần bài làm của 2 hình còn lại. HS làm vào vở các hình còn lại .
+ Hình 68: ABC và ABD có: AB chung, AC = AD (gt), BC = BD (gt)
 ABC = ABD
+ Hình 69: MPQ và QMN có: MQ = QN (gt), PQ = MN (gt), MQ chung
 MPQ = QMN (c.c.c)
+ Hình 70: và IKH có: EH=IK, EK=IH, HKchung à = IKH
 EHI và IKE có: EH=KI, HI=KE, EI chung à EHI = IKE
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3')
- Vẽ lại các tam giác trong bài học. Hiểu được chính xác trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh .
- Làm bài tập 18, 19 (114-SGK). Làm bài tập 27, 28, 29, 30 ( SBT ).
- GV giới thiệu mục có thể em chưa biết qua mô hình tứ giác.
- Chuẩn bị luyện tập. Mang compa, thước.

Tài liệu đính kèm:

  • docT11.doc