Giáo án môn Hình học lớp 7, kì I - Tiết 23, 24

Giáo án môn Hình học lớp 7, kì I - Tiết 23, 24

A. MỤC TIÊU:

- Khắc sâu cho học sinh kiến thức về trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.

- Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau.

- Rèn kĩ năng vẽ hình ghi GT, KL, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.

B. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ, thước, compa.

- HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 22.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức: (1')

2. Kiểm tra : (8')

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 859Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7, kì I - Tiết 23, 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12	 Ngày soạn: 21/11/09
Tiết 23	 Ngày dạy: 24/11/09
luyện tập 1
A. mục tiêu:
- Khắc sâu cho học sinh kiến thức về trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập. 
- Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình ghi GT, KL, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.
B. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ, thước, compa.
- HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 22.
C. tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: (1') 
2. Kiểm tra : (8')
- HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu
- HS 2: Làm bài 15 (SGK-114), rồi đo các góc của tam giác đó.
3. Luyện tập: (31')
1. Bài 18 (SGK-114):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Cả lớp làm việc.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.
- GV đưa lời giải hoàn chỉnh lên bảng, học sinh quan sát.
- GV lưu ý cách vẽ hình: dùng compa vẽ các đoạn thẳng bằng nhau.
GT
 AMB và ANB
có MA = MB; NA = NB
KL
 Chứng minh:
 AMB và ANB có: 
Do đó AMB = ANB (c-c-c)
Suy ra (2 góc tương ứng)
2. Bài 19 (SGK-114):
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình:
+ Vẽ đoạn thẳng DE
+ Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
- Để ADE = BDE, cần điều kiện gì? Đã có những điều kiện nào? Căn cứ vào đâu?
- 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở.
- Hai tam giác đó bằng nhau ta suy ra điều gì về góc?
à Làm câu b?
- Vậy để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau, đó là 2 tam giác ADE và BDE.
- Nhận xét gì về tia DE đối với góc ADB?
à Tia phân giác.
GT
ADE và BDE có AD = BD; AE = EB
KL
a) ADE = BDE
b) 
 Bài giải 
a) Xét ADE và BDE có:
ADE =BDE (c.c.c)
b) Theo câu a: ADE = BDE
 (2 góc tơng ứng)
3. Bài 20 (SGK-115):
- Để biết cách vẽ tia phân giác của một góc, ta tìm hiểu bài tập 20.
- HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở. 2 học sinh lên bảng vẽ hình.
- 1 học sinh lên bảng l đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau .
- Để chứng minh OC là tia phân giác của góc xOy hay góc AOB ta phải chứng minh điều gì?
à Chứng minh .
- Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào?
à OBC và OAC.
- GV nêu phần chú ý .
- 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20.
- Xét OBC và OAC có: 
 OBC = OAC (c.c.c)
 (2 góc tương ứng)
Ox là tia phân giác của góc XOY
* Chú ý: (SGK-115)
4. Củng cố: (3')
- Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau ?
- Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau 
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22,23 (tr115-SGK). Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102-SBT)
- Chuẩn bị phần luyện tập 2. Ôn lại tính chất của tia phân giác. Mang thước, compa.
D. Rút kinh nghiệm
Tuần 12	Ngày soạn: 21/11/09
Tiết	24	Ngày dạy: 28/11/09
luyện tập 2
A. mục tiêu:
- Tiếp tục luyện tập bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh .
- HS hiểu và biết vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước bằng thước và com pa.
- Rèn tính cẩn thận, tư duy logic. 
B. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ, thước compa.
- HS: Dụng cụ học tập,éGK, SBT theo HD tiết 23.
C. tiến trình dạy học:
 1. Tổ chức: (1') 
2. Kiểm tra : (8')
- HS1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác. Khi nào ta có thể kết luận ABC= A'B'C' theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh? 
- HS 2: Nêu cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa. Làm bài 21(SGK-115)
3. Luyện tập: (26')
1. Bài 22 (SGK-115):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Cho học sinh nghiên cứu đầu bài khoảng 2'.
- 1 HS nêu các bước vẽ:
+ Vẽ góc xOy và tia Am
+ Vẽ cung tròn (O, r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C.
+ Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am tại D.
+ Vẽ tia AE ta được .
- 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ vào vở.
- Vì sao ?
- GV đưa ra chú ý trong SGK. 
- 2 học sinh nhắc lại bài toán trên.
Xét OBC và AED có:
OB = AE (vì = r)
OC = AD (vì = r)
BC = ED (theo cách vẽ)
 OBC = AED (c.c.c).
 Suy ra hay 
* Chú ý: (SGK-116)
2. Bài 23 (SGK-116):
- HS đọc đề bài.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- Nêu GT, KL?
- Nêu cách chứng minh?
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
- GV lưu ý : Với hình vẽ kèm theo như trên, có thể bỏ qua bước chỉ ra AB nằm giữa 2 tia AC và AD.
GT
AB = 4cm
(A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D
KL
AB là tia phân giác góc CAD
 Bài giải :
Xét ACB và ADB có:
AC = AD (= 2cm)
BC = BD (= 3cm)
AB là cạnh chung
 ACB = ADB (c.c.c)
AB là tia phân giác của góc CAD
4. Củng cố: (8')
	Cho hình vẽ:
a) Hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau? Giải thích?
b) Tính góc BDA?
c) Nhận xét gì về quan hệ giữa cạnh BC và AD? 
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập trong SBT-101.
- Chuẩn bị bài mới: Vẽ ABC biết AB=2cm, BC=3cm, . Mang thước đo góc, compa.
D. Rút kinh nghiệm
---------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT12.doc