A. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
- Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ, compa, thước đo góc.
- HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 24.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức (1')
2. Kiểm tra : (5')
Tuần 13 Ngày soạn: 29/11/09 Tiết 25 Ngày dạy: 1/12/09 trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c-g-c) A. mục tiêu: - HS nắm vững trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác. - Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau. - Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình. B. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ, compa, thước đo góc. - HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 24. C. tiến trình dạy học: 1. Tổ chức (1') 2. Kiểm tra : (5') -Nêu trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác? áp dụng, bổ sung thêm điều kiện để hai tam giác trong hình vẽ bằng nhau? àGV ĐVĐ: Ngoài cách bổ sung trên còn có cách bổ sung nào khác nữa thầy và trò lớp ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. 3. Bài mới: 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa: (12') Hoạt động của Gv và HS Nội dung - HS đọc bài toán và nghiên cứu cách vẽ. - Nêu các bước vẽ ABC? (Có thể vẽ yếu tố nào trước, yếu tố nào sau?) - 1 HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ. HS dưới lớp vẽ vào vở. - là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC. - , là góc xen giữa 2 cạnh nào? - GV nêu bài toán 2. Yêu cầu học sinh làm Bài toán 2. - Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - ABC và A'B'C' có những cặp cạnh, cặp góc nào bằng nhau? - Dùng compa để kiểm nghiệm rằng: AC = A’C’? - Tứ đó rút ra nhận xét gì về 2 tam giác trên? à ABC = A'B'C'. - Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau * Bài toán 1. Vẽ ABC biết: * Bài toán 2: Vẽ A'B'C' biết: Vẽ 2. Trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh: (8') àĐó chính là trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác. - Ta thừa nhận tính chất sau: - 2 học sinh nhắc lại tính chất. - Để ABC = A'B'C' (c.g.c) ngoài trường hợp AB = A'B'; ; BC = B'C' còn trường hợp nào khác? - Quay trở lại bài toán phần kiểm tra bài cũ. Ngoài cách bổ sung AB = AD còn có cách bổ sung nào khác? à - Hãy chứng minh 2 tam giác đó bằng nhau? - 1 học sinh lên bảng chứng minh. ABC = ADC (c.g.c) vì: AC cạnh chung, (gt), CD = CB (gt). àĐó là nội dung của ?2. * Tính chất: (SGK-117) Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B' BC = B'C' thì ABC = A'B'C' (c.g.c) 3. Hệ quả: (6') - GV treo bảng phụ hình 81 (Sgk). - Tương tự, 2 tam giác trên hình vẽ có bằng nhau không? Vì sao? - Từ kết quả đó hãy phát biểu một trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông? - GV: đó là một tính chất được suy ra trực tiếp từ trường hợp bằng nhau cạnh– góc- cạnh của hai tam giác. Người ta gọi tính chất đó là một hệ quả. - 2 HS nhắc lại hệ quả. * Hệ quả: (SGK-118) 4. Củng cố: (11') * Bài 25 (SGK-118): - GV đưa hình vẽ lên bảng . Học sinh làm theo nhóm. à Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét chéo. - Giáo viên: sửa sai (nếu có). H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AE (gt); (gt); cạnh AD chung. H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì (gt); IK = HG (gt); cạnh GK chung. H.84: Không có tam giác nào bằng nhau. - Giáo viên hỏi thêm: Tại sao hai tam giác H.84 cũng có hai cặp cạnh và một cặp góc bằng nhau lại không bằng nhau? * Bài 26 (SGK-118): Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi để giải bài tập à Kết quả sắp xếp đúng: 5, 1, 2, 4, 3. - Giáo viên: nêu phần Lưu ý (Sgk). 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Nắm chắc tính chất hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả của nó. - Làm bài tập 24; 27; 28 (tr118; 119; 120 - SGK); bài tập 37; 38; 39 (tr102– SBT). - Chuẩn bị luyện tập 1. D. Rút kinh nghiệm Tuần 13 Ngày soạn: 29/11/09 Tiết 26 Ngày dạy: 5/12/09 luyện tập 1 A. mục tiêu: - Củng cố kiến thức cho học sinh về trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh - Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. - Phát huy trí lực của học sinh B. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ. - HS: Dụng cụ học tập SGK, SBT theo HD tiết 25. C. tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: (1') 2. Kiểm tra : (9') - HS 1: Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả của chúng. - HS 2: Nêu cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. Làm bài tập 24 (tr118 - SGK) 3. Luyện tập: (30') 1.Bài 27 (SGK-119): - GV đưa đề bài lên bảng. - 3 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét bài làm của bạn. - GV nhấn mạnh trường hợp c-g-c. a) ABC = ADC đã có: AB = AD; AC chung thêm: b) AMB = EMC đã có: BM = CM; thêm: MA = ME c) CAB = DBA đã có: AB chung; thêm: AC = BD 2. Bài 28 (SGK-120): - GV đưa hình vẽ lên bảng. HS tìm hiểu đề bài. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Cả lớp nhận xét. - Đại diện nhóm lên trình bày. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. DKE có mà ( theo đl tổng 3 góc của tam giác) ABC = KDE (c.g.c) vì AB = KD (gt); ; BC = DE (gt) 3. Bài 29 (SGK-120): - HS đọc đề bài, 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở. - Ghi GT, KL của bài toán? - Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau? à AB = AD; AE = AC; chung - ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào? - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. GT ; BAx; DAy; AB = AD EBx; CAy; AE = AC KL ABC = ADE Bài giải Có : AC=AD+DC AE=AD+DC Mà AD=AB, DC=BE (GT). Nên AC=AE Xét ABC và ADE có: AB = AD (gt) chung AC=AE ABC = ADE (c.g.c) 4. Củng cố: (5') - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có những cách nào? à + chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c) + chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c) - Hai tam giác bằng nhau thì thì suy ra điều gì? à Các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau . 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học kĩ, nắm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh - Làm các bài tập 40, 42, 43 - SBT , bài tập 30, 31, 32 (tr120 - SGK) - Chuẩn bị luyện tập 2. ---------------------------------------
Tài liệu đính kèm: