Giáo án môn Hình học lớp 7, kì II - Tiết 45, 46

Giáo án môn Hình học lớp 7, kì II - Tiết 45, 46

I. MỤC TIÊU:

- HS ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.

- Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.

- Rèn tư duy so sánh, khái quát, tổng hợp.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.

- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 44.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7, kì II - Tiết 45, 46", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 26	ns: 27-2-2009
tiết	45	nd: 02-3-2009
ôn tập chương II (Tiếp)
i. mục tiêu:
- HS ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
- Rèn tư duy so sánh, khái quát, tổng hợp.
ii. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 44.
iIi. tiến trình dạy học:
 a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : 
c. ôn tập: 
1. Các dạng tam giác đặc biệt: (12’)
- Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào?
à Tam giác vuông, cân, vuông cân, đều.
- Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó?
- 4 HS trả lời câu hỏi.
- Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên?
- Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên?
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng ở SGK-140.
- 3 HS nhắc lại các tính chất của tam giác.
SGK-140
2. Luyện tập: (25’)
- 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
- Yêu cầu HS làm các câu a, b, c, d theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ mô tả câu e.
- Khi và BM = CN = BC thì suy ra đợc gì?
à HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C.
- Tính số đo các góc của AMN?
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- CBC là tam giác gì?
Bài tập 70 (tr141-SGK)
 O
K
H
B
C
A
M
N
GT
ABC có AB = AC, BM = CN
BH AM; CK AN
HB CK O
KL
a) ÂMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d) OBC là tam giác gì ? Vì sao.
c) Khi ; BM = CN = BC
tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC
Bg:
a) AMN cân
AMN cân 
ABM và ACN có
AB = AC (GT)
 (CM trên)
BM = CN (GT)
ABM = ACN (c.g.c)
 AMN cân
b) Xét HBM và KNC có
 (theo câu a); MB = CN
 HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2) HA = AK
d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) OBC cân tại O
 e) Khi ABC là đều
ta có BAM cân vì BM = BA (GT)
Tương tự ta có 
Do đó 
Vì 
tơng tự ta có 
 OBC là tam giác đều.
d. củng cố: (5')-Cần nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác và áp dụng nó vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
-áp dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác để chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh hai góc bằng nhau.
e. hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chương II
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
tuần 26	ns:
tiết	46	nd:
kiểm tra chương II (45’)
i. mục tiêu:
- Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của HS.
- Kiểm tra , đánh giá kỹ năng trình bày một bài toán chứng minh của HS.
- Biết vận dụng các định lí đã học vào chứng minh hình, tính độ dài đoạn thẳng. 
ii. chuẩn bị:
- GV: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
- HS: Dụng cụ học tập, ôn tập kiến thức chương II.
iiI. đề bài:
Câu 1 (3đ): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất?
a) Cho ABC, biết . Số đo của góc C là:
A. 400 ;
B. 500 ;
C. 600 ;
D. 700
b) Cho ABC=DEF, hãy lựa chọn đẳng thức đúng?
A. ACB=EDF ;
 B. BCA=DFE ;
C. CAB=FDE ;
D. BAC=FED
c) Tam giác đều là tam giác có:
A. 2 góc bằng nhau ;
B. 2 cạnh bằng nhau ;
 C. Một góc 600 ;
 D. 3 cạnh bằng nhau
d) Cho ABC cân tại A, biết . Số đo của góc B và góc C là:
A. =500 ;
B. =450 ;
C. =300 ;
D. =250
e) Cho ABC vuông tại A, biết AB=6cm, BC=10cm. Độ dài cạnh AC là:
A. 8cm ;
B. 6cm ;
C. 4cm ;
D. 2cm
f) Xác định dạng của MNP, biết MN=3cm, MP=4cm, NP=5cm?
A. MNP vuông tại N ;
B. MNP vuông tại P ;
C. MNP vuông tại M ;
D. Cả A, B, C
Câu 2 (3đ): 
a) Phát biểu trường hợp bằng nhau “Cạnh – góc – cạnh” của hai tam giác ?
b) Cho hình vẽ bên, hãy tìm thêm một điều kiện để ABC= ABD theo trường hợp:
* Cạnh – góc – cạnh:
* Góc – cạnh – góc:
Câu 3 (4đ): Cho ABC cân tại A, kẻ AH vuông góc với BC tại H.
a) Chứng minh : BH=CH .
b) Tia AH là tia phân giác của góc BAC.
c) Kẻ HD vuông góc với AB tại D, kẻ HE vuông góc với AC tại E. Chứng minh: HD= HE? Tam giác DHE là tam giác gì? Vì sao?
iv. đáp án – biểu điểm:
	Câu 1 (3 đ): Mỗi câu xác định đúng được 0,5 đ.
Câu
a
b
c
d
e
f
Đáp án
B
C
D
B
B
C
Câu 2 (3đ):
a) Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. (1,5đ)
b) * Cạnh – góc – cạnh: BC=BD (0,75đ)
 * Góc – cạnh – góc: (0,75đ)
Câu 3 (4đ):
- Vẽ hình, ghi GT-KL đúng (1đ)
a) Chứng minh ABH=ACB (cạnh huyền – cạnh góc vuông) hoặc (cạnh huyền- góc nhọn) (1đ)
Suy ra BH=CH (2 cạnh tương ứng) (0,25đ)
b) Theo câu a) ABH=ACB nên ( 2góc tương ứng). Suy ra tia AH là tia phân giác của góc BAC (0,75đ)
c) Chứng minh ADH=AEH (cạnh huyền – góc nhọn) ( 0,5đ)
Suy ra DH=DE (2 cạnh tương ứng) ( 0,25đ)
Do đó DHE cân tại H (0,25đ)
v. kết quả:
- Kết quả:
Lớp
Số bài
Điểm
Ghi chú
0à2
Dưới 5
7à8
9à10
7A
7B
- Nhận xét:
---------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT26.doc